nhontrach_phuthanh : Kết quả ứng dụng nhiệm vụ KHCN Xã An Viễn huyện Trảng Bom
Tìm kiếm
 

 Link

 
 

 The provincial websites

 
 

 Dost of the provinces

 

Lượt Truy Cập
 

 Content News

 
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGAP và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm ở huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Updated02-12-2021 04:59
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGAP và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm ở huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

1.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGAP và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm ở huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):

       Đề tài khoa học và công nghệ

1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:

        Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp bền vững

1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. VŨ MẠNH HÀ

1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: 09 tháng 01 năm 2020

1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 08-2020/CS

Ngày cấp: 09/01/2020              Cơ quan cấp: Trung tâm Khoa học và Công nghệ

1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai

1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường. 17,6 ha bưởi Da xanh chứng nhận VietGAP. Năng suất 2011 tăng 20,8%; năm 2009 tăng 24,1% Người sản xuất được nâng cao kiến thức, đảm bảo phúc lợi.

1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):

Xây dựng mô hình sản xuất bưởi Da xanh giai đoạn kinh doanh đạt tiêu chuẩn VietGAP với diện tích 10 ha, năng suất >20%, hiệu quả kinh tế >25% so với sản xuất đại trà. Kết quả thực hiện được 17,6 ha năng suất trung bình vụ 1 (năm 2018) 22,6 tấn/ha/năm tăng 20,8% (vườn trồng năm 2011), 28,8 tấn/ha/năm tăng 24,1% (vườn trồng năm 2009), hiệu quả kinh tế vụ 1 (năm 2018) tăng 41,84% (vườn trồng năm 2011) và tăng 46,58% (vườn trồng năm 2009) so với vườn đối chứng.

II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ

(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)

Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ

2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:

Khoa học nông nghiệp

2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:

Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế

2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 0

2.3.1. Số lượng công bố trong nước:  0

2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 0

2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): 0

2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): 0

Posts on:
Select a date from the calendar.