nhontrach_phuthanh : Kết quả ứng dụng nhiệm vụ KHCN Xã An Viễn huyện Trảng Bom
Tìm kiếm
 

 Link

 
 

 The provincial websites

 
 

 Dost of the provinces

 

Lượt Truy Cập
 

 Content News

 
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn Global G.A.P và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Updated02-12-2021 04:45
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn Global G.A.P và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

1.1. Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn Global G.A.P và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):

       Đề tài khoa học và công nghệ

1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:

        Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền Đông Nam Bộ

1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Ths. Lê Ngọc Tiên; ThS. Nguyễn Tuấn Vũ

1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: 30 tháng 12 năm 2020

1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 2021-02/KQNC-CS

Ngày cấp: 30/12/2020              Cơ quan cấp: Trung tâm Khoa học và Công nghệ

1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Cây ăn quả miền Nam

1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Quy trình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn Global G.A.P đã được chuyển giao và ứng dụng tại Tổ Hợp tác sản xuất hồ tiêu Thanh Bình; quy mô 8 hộ với diện tích 8,0 ha tại 02 xã Cây Gáo và xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đã tham gia mô hình sản xuất hồ tiêu đạt tiêu chuẩn Global G.A.P; 10 kỹ thuật viên được đào tạo gồm 8 hộ tham gia mô hình và 2 cán bộ địa phương của 2 xã Thanh Bình và Cây Gáo về Quy trình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn Global G.A.P các kỹ thuật viên được đào tạo có thể áp dụng vào sản xuất tại vườn nhà, đồng thời có thể hướng dẫn các hộ sản xuất hộ tiêu có nhu cầu sản xuất theo Global G.A.P trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Tài liệu tập huấn: Nhận thức về tầm quan trọng của việc sản xuất hồ tiêu theo Global GAP; kỹ thuật nhân giống hồ tiêu; kỹ thuật trồng, chăm sóc và quản lý sâu bệnh cây tiêu theo tiêu chuẩn Quy trình ủ nóng phân chuồng; Quy trình phòng trừ sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu; Danh mục cơ sở vật chất theo yêu cầu đã được tập huấn, chuyển giao, ứng dụng cho 160 nhà vườn trồng hồ tiêu tại 2 xã Thanh Bình và xã Cây Gáo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Sổ tay đã được chuyển giao cho huyện Trảng Bom, tài liệu sẽ được chuyển giao cho các đơn vị và nhà vườn trồng hồ tiêu có nhu cầu.

1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):

Sinh trưởng phát triển tốt, ít bị nhiễm bệnh chết nhanh, chết chậm. NS trung bình tăng 18,39% và hqkt tăng trên 20% so với đối chứng. Làm chủ được quy trình; nhận thức được tầm quan trọng, vấn đề sử dụng thuốc BVTV. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, ổn định an ninh trật tự... Liên kết các hộ sản xuất nhỏ lẻ hình thành nên tổ hợp tác tạo nên phương thức sản xuất kinh tế tập thể, vùng sản xuất có diện tích lớn, tập trung, sản phẩm đạt chất lượng và an toàn, sản phẩm có thương hiệu và đem lại hqkt sx. Sử dụng hợp lý và hiệu quả phân bón, nông dược giảm tác động với môi trường và bảo vệ động vật. Cải thiện dinh dưỡng đất, cân bằng hệ sinh thái trong đất, tăng độ phì nhiêu đất, bền vững, giảm xói mòn và thoái hóa đất. Nguồn nước thích hợp và hiệu quả giảm tác hại môi trường Tăng hiệu quả sử dụng đất, tăng diện tích phủ xanh, có lợi cho môi trường.

II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ

(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)

Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ

2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: Khoa học nông nghiệp

2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:

Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế

2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 0

2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 0

2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 0

2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): không

 nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): không

Posts on:
Select a date from the calendar.