Xuân Lộc - xã Xuân Bắc : Tiềm năng KTXH Xuân Lộc - xã Xuân Bắc
chào mừng quý vị đến với website xã xuân bắc huyện xuân lộc
Tìm kiếm
 

Liên kết

 
 

Website trong Tỉnh

 
 

Website các Tỉnh

 

Lượt Truy Cập
 

Tiềm năng KTXH

 
New Page 2

1

III.           Tiềm năng KT-XH

Nguồn lao động

Tổng số hộ trong xã:   4806 hộ

Số nhân khẩu: 21762 người

Số người trong độ tuổi lao động: 18.535  người.

Số người lao động đang làm việc:  17.610 người

Tỷ lệ lao động công nghiệp + xây dựng, đạt tỷ lệ 57%.

Tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp, đạt tỷ lệ  9%.

Tỷ lệ lao động thương mại dịch vụ, đạt tỷ lệ 34 %.

Lập danh sách điều dưỡng cho đối tượng người có công năm 2022 và lập danh sách 01 đối tượng là thân nhân liệt sĩ đi điều dưỡng tại Hà Nội trong tháng 5/2022.

Lập Tờ trình đề nghị đỡ đầu phụng dưỡng cho 01 đối tượng chính sách.

Lập Tờ trình đề nghị huyện trợ cấp khó khăn đợt xuất đối với 01 trường hợp là thương binh, trị giá số tiền 15.000.000 đ ( từ nguồn quỹ ĐƠĐN của huyện)

Lập 02 hồ sơ quyết toán kinh phí hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nhà cho đối có công cách mạng năm 2022; tổng trị giá 130 triệu đồng.

- Lập danh sách đối tượng là thương binh, bệnh binh đề nghị huyện tặng quà nhân kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ 27/7 .

- Tiến hành rà soát lập danh sách đối tượng gia đình liệt sĩ cần hỗ trợ nhà tình nghĩa, sổ tiết kiệm hoặc hỗ trợ về chính sách.

- Triển khai cho các ấp tiến hành rà soát lập danh sách trẻ em tham gia lao động năm 2022.

Lập danh sách 01 đối tượng người có công đề nghị tặng quà nhân Hội nghị Văn phòng khu vực miền Đông Nam Bộ lần VII năm 2022.

*Công tác dạy nghề, giải quyết việc làm:: Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2022. Phối hợp với các ấp tuyên truyền vận động nhân dân trong ấp tham gia các lớp đào tạo nghề ngắn hạn, khảo sát nhu cầu học nghề của nhân dân, chọn ra ngành nghề phù hợp với với tình hình thực tế ở địa phương tiến hành mở lớp. Thông báo trên hệ thống loa truyền thanh của xã về thông báo tuyển sinh lớp trung cấp chính quy năm 2022 tại huyện.

- Tiếp tục điều tra cập nhật phần mềm BTXH năm 2022.

*Công tác Bảo trợ xã hội: Trong 6 tháng đã phối hợp cùng Bưu điện thực hiện chi trả trợ cấp thường xuyên cho 79 đối tượng chính sách, 667 đối tượng bảo trợ xã hội, 243 đối tượng BHXH theo đúng quy định.

- Phối hợp với Hội Người cao tuổi xã tổ chức chúc thọ năm 2022 cho các cụ tròn 90 tuổi có 19 cụ; tròn 100 tuổi có 03 cụ; Lập danh sách mừng thọ năm 2023 cho các cụ tròn 90 có 12 cụ;  tròn 100 tuổi có 02 cụ.

- Phối hợp với cán bộ gia đình trẻ em lập danh sách trẻ em là người khuyết tật đề nghị tặng quà nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 .

- Tặng quà cho 12 người khuyết tật đang hưởng BTXH có hoàn cảnh khó khăn năm 2022 trị giá 400.000 đ/ phần. Tổng trị giá 4.800.000 đ( nguồn quà của huyện)

- Lập 74 hồ sơ đối tượng BTXH; 05 hồ sơ mai táng phí người hoạt động kháng chiến; Mua mới BHYT cho 07 đối tượng; cắt giảm 23 BHYT  đối tượng hưởng BTXH qua đời; cắt giảm 05 thẻ BHYT đối tượng hoạt động kháng chiến qua đời.

- Triển khai việc đăng ký nhu cầu cấp thẻ đi xe bus miễn phí dành cho người khuyết tật trên địa bàn xã.

 

Đất đai

Hiện trạng sử dụng đất:

Tổng diện tích đất tự nhiên: 16.002,22 ha – Tỷ lệ:100% so với toàn huyện.

Trong tổng diện tích đất tự nhiên của xã, phần lớn là đất nông nghiệp, chiếm 63,57 % diện tích; đất phi nông nghiệp chiếm  36,43 % diện tích, cụ thể:

a.Đất nông nghiệp

Trong  8.629,95 ha đất nông nghiệp của xã gồm:

- Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích  6.923,08 ha, chiếm  90,73  % diện tích đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm: Diện tích  744,63 ha, chiếm 10,75% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (gồm trồng lúa diện tích 256,9  ha chiếm 34,50% diện tích đất cây trồng hàng năm; đất trồng cây hàng năm khác diện tích 487,7 ha chiếm 65,49 % diện tích đất trồng cây hàng năm.

+ Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 6178,45 ha, chiếm  89,24 % diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích 49,63 ha, chiếm  0,41 % diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác: diện tích  41,26 ha, chiếm  0,34%  diện tích đất nông nghiệp.

b. Đất phi nông nghiệp

Có diện tích  4372,27 ha, chiếm 36,42 % diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

- Đất ở: diện tích  226,15ha, chiếm  5,17 % diện tích đất phi nông nghiệp. Đất tập trung chủ yếu dọc theo trục lộ chính, các đường liên ấp và các khu dân cư. Ngoài ra, còn phân bố rải rác trong đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất chuyên dùng: diện tích  3769,19 ha, chiếm 86,20% diện tích đất phi nông nghiệp. Cụ thể:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: diện tích 0,48ha, chiếm 0,02 % diện tích đất chuyên dùng.

+ Đất an ninh: diện tích  98,37ha, chiếm  2,60 % diện tích đất chuyên dùng.

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: diện tích   10,81ha, chiếm  0,28 % diện tích đất chuyên dùng.

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: diện tích  149,29 ha, chiếm 3,96% diện tích đất chuyên dùng.

+ Đất có mục đích công cộng:  265,78 ha, chiếm 7,05% diện tích đất chuyên dùng.

- Đất cơ sở tôn giáo: diện tích 77,7 ha, chiếm 0,20% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: diện tích 14,52ha, chiếm  0,28% đất phi nông nghiệp.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: diện tích 89,74ha, chiếm  2,38% đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng

Trên địa bàn xã không còn đất chưa sử dụng do khai thác triệt để cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp.

Thông tin về tài nguyên đất của xã (nếu có):

Toàn xã có 5 loại đất chính được chia thành 5 đơn vị phân loại:

- Đất đỏ vàng           FR       1.922           15,76

+Đất đỏ thẩm           FRr     738              6,02

+Đất vàng đỏ         FRx        1.188          9,74

- Đất nâu thẩm         LV        1.273          10,44

+ Đất nâu thẩm có kết von     LVf         855        7,01          

+ Đất nâu                             LVg          418             3,43

- Đất xám vàng         AC         8.133                   66,70

+ Đất xám vàng có kết von  Acf    5.043        41,36

+ Đất xám vàng điển hình.   Ach     1.978      16,22

+ Dất xám vàng gley          Acg        1.112      9,12

- Đất đá bọt núi lửa    AN    95          0,78

+Đất đá bọt điển hỉnh    Anh         95        0,78

- Đất tầng mỏng       LP          165          1,35

+ Đất tầng mỏng        LPd    165        1,35

Cụ thể:

- Nhóm đất đỏ vàng (FR):  Diện tích 1.922ha chiếm 15,8% diện tích toàn xã, hầu hết có tầng dày trên 70cm, phân bổ ở phía bắc xã, địa hình tương đối bằng phẳng (<80), hiện đang trồng cây công nghiệp lâu năm

- Đất có thành phần cơ giới mịn (55-60% sét), kết cấu viên, tơi xốp, tầng mặt giàu mùn (1,6-1,8%), đạm từ trung bình đến khá (0,10-0,14%N), lân tổng số khá 0,12-0,18%, lên dễ tiêu thấp (5-6mg/100gam đất), kali tổng số nghèo (0,4-0,5%). Đất đỏ vàng rất thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

- Nhóm đất nâu thẩm (LV): -Chiếm 10,4% diện tích toàn xã với diện tích 1.273ha. Trong đó: đát nâu thẩm có tầng kết von (LVf):855ha, đất nâu (LVx):418ha, hầu hết có độ dốc <80, thích hợp cho các cây cà phê, điều, cây ăn quả, thuốc lá màu.

- Nhóm đất xám vàng (AC): là nhóm đất có diện tích lớn nhất xã (8.133ha)  chiếm 66,7%DTTN, trong đó có khoảng 85% có độ dóc nhỏ hơn 8 . Đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ phì thấp (nghèo mùn, đạm, lân tổng số), khả năng giữ nước kém.

- Đất đá bọt núi lửa (AN). Đất đá bọt núi lửa là loại đất tốt, nhưng có diện tích nhỏ (95ha), phân bổ trong phạm vi hẹp chủ yếu ở khu vực trường bắn, hiện đang là đất rừng.

- Nhóm đất tầng mòng (LP): Nhóm đất tầng mỏng chiếm tỷ lệ nhỏ trong diện tích toàn xã (1,4%), được hình thành chủ yếu trên địa hình núi với mẫu chất là đá grannit, số ít trên đất bazan. Hấu hết diện tích có độ dốc (>150 ), tầng dày dưới 30cm, chất lượng đất xấu, không thích nghi cho sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp

Sản phẩm và ngành nghề truyền thống của xã

Xuân Bắc là xã thuần nông, chủ yếu là các sản phẩm nông nghiệp như tiêu, điều, xoài, mít. Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như đan lát, kỹ nghệ sắt chỉ ở dưới dạng quy mô hộ gia đình và cơ sở nhỏ lẻ.

Giao thông

*Lĩnh vực XHH-GTNT: Tổng số công trình trên địa bàn xã là 102 công trình trong đó: 48 công trình đã tất toán; 26 công trình đã phê duyệt quyết toán; 11 công trình đang thi công (công trình năm 2021); 17 công trình chưa quyết toán, gồm: đã lập hồ sơ trình phòng TCKH thẩm tra quyết toán 07 công trình (Đường liên ấp 2B và ấp 7; CT tổ 22 ấp 6; CT tổ 23 ấp 6; CT tổ 2 ấp 2B; CT tổ 2+4 ấp 2A; CT tổ 2 ấp Bầu Cối; CT tổ 2 ấp Bầu Cối). Còn tồn 11 Công trình: trong đó  07 Công trình 2017 và công trình cũ đang bổ túc hồ sơ trình thẩm tra quyết toán.

- Công trình GTNT năm 2022:

Sau khi điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2022 xã Xuân Bắc đăng ký 05 tuyến tổng chiều dài 4,352km (điều chỉnh phát sinh tổng tăng thêm chiều dài 3 CT 452m).

Được sự hỗ trợ của Ban Quản lý dự án; Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện đến nay đã khảo sát Thiết kế - lập dự toán ; thẩm tra BC KTKT được 05/05 tuyến gồm: 

+ Đường tổ 1+2+3+4 ấp 8 (nối dài): 1.500m (Đã có kết quả thẩm tra TK BCKTKT).

+ Đường tổ 2+4 ấp 3B (685m), ( Đã có kết quả thẩm tra TK BCKTKT);

+ Đường tổ 5 ấp 2B (487m), (tăng 187m; Đã có kết quả thẩm tra TK BCKTKT);

+ Đường tổ 1+2+3 ấp Bầu Cối (735m), (tăng 187m Đã có kết quả thẩm tra TK BCKTKT);

+ Đường tổ 3 +5 ấp 5 (444m). (giảm 356m; Đã có kết quả thẩm tra TK BCKTKT);

Trong đó: đã trình huyện Phê duyệt BCKTKT 02/05 CT gồm: Đường tổ 1+2+3+4 ấp 8 (nối dài) và Đường tổ 3 +5 ấp 5, do Không phát sinh tăng về quy mô hoặc vượt tổng dự toán so với KH ĐTC đăng ký đã đuợc phê duyệt.

 Còn lại 03 công trình đến khi được UBND huyện Phê duyệt kết quả điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trình UBND huyện phê duyệt Báo cáo KTKT theo quy định.

* Công trình cầu: đang triển khai xây dựng 03 công trình cầu suối Tà Rua, Cầu Đập tràn, cầu suối Vườn ươm do UBND huyện làm chủ đầu tư.

* Công trình sửa chữa trụ sở ấp: Đã có quyết định phê duyệt và cấp vốn sửa chữa 6 trụ sở nhà văn hóa ấp (Ấp 1, Ấp 4B, Ấp 6, Ấp 7, Ấp 8, Ấp Bàu Cối); và hồ sơ khảo sát thiết kế xây dựng 05 trụ sở nhà văn hóa ấp (Ấp 2B, Ấp 2A, Ấp 3B, Ấp 4A, Ấp 5).