Vĩnh Cửu - Xã Tân An : Tiềm năng KTXH Vĩnh Cửu - Xã Tân An
 

Liên kết

 
 

Website trong Tỉnh

 
 

Website các Tỉnh

 

Lượt Truy Cập
 

Tiềm năng KTXH

 
New Page 1


1. NGUỒN LAO ĐỘNG

Xã Tân An tính đến ngày 12/6/2018 có khoảng 11.350 người. Trong đó, số người trong độ tuổi (từ 15 - 60 đối với nam và 15 - 55 đối với nữ) khoảng 6.856 người.

+ Số người làm việc so với số người trong độ tuổi lao động là 6.267/6.856 người, chiếm 91,4%;

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 2.852/6.856, tỷ lệ 41,5% (trình độ sơ cấp, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học… làm việc tại các công ty, xí nghiệp, trừ một số ít lao động nông nghiệp chưa được đào tạo nghề tại nông thôn);

+ Thời gian sử dụng lao động khu vực nông thôn đạt khoảng 96,3%. Hầu hết số người trong độ tuổi lao động đều có việc làm ổn định.

Cong chao xa Tan An.jpg

 

2. ĐẤT ĐAI

Đất nông nghiệp: có diện tích 4.503,88 ha, chiếm 85,46% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp: diện tích 1.954,32 ha, chiếm 43,39% diện tích đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm: diện tích 1.529,99 ha, chiếm 78,29% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, gồm đất trồng lúa 1.328,01 ha và đất trồng cây hàng năm khác 201,9788 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm: diện tích 424,33 ha, chiếm 21,71% đất sản xuất nông nghiệp với các nhóm cây trồng chính như cây công nghiệp lâu năm 82,38 ha, đất trồng cây ăn quả 208,67 ha, đất trồng cây lâu năm khác (chủ yếu là vườn tạp) diện tích 133,27 ha;

- Đất lâm nghiệp: diện tích 2.219,88 ha, chiếm 49,29% diện tích đất nông nghiệp;

- Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích 223,60 ha, chiếm 4,96 diện tích đất nông nghiệp;

- Đất nông nghiệp khác: diện tích 106,06 ha, chiếm 2,35% diện tích đất nông nghiệp;

Đất phi nông nghiệp: có diện tích 766,19 ha, chiếm 14,54% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

- Đất ở: diện tích 79,60 ha, chiếm 10,39% diện tích đất phi nông nghiệp. Đất ở tập trung chủ yếu dọc theo các trục lộ chính, các đường liên ấp và các khu dân cư. Ngoài ra còn phân bố rải rác trong đất sản xuất nông nghiệp;

- Đất chuyên dùng: diện tích 341,99 ha, chiếm 44,64% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 3,04 ha, chiếm 0,40% đất phi nông nghiệp;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: diện tích 122,97 ha, chiếm 16,05% đất phi nông nghiệp;

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: diện tích 218,57 ha, chiếm 28,53% đất phi nông nghiệp.

 

3. THÔNG TIN LIÊN LẠC

Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp:

Năm 2017, đài truyền thanh xã đã được đầu tư mới với 30 cụm loa phát, đảm bảo công tác thông tin tuyên truyền tới đông đảo người dân về các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, đặc biệt là các nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới.

Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:

+ Hiện nay bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) xã đã được sửa chữa mới năm 2015, với trang thiết bị đầy đủ phục vụ cải cách hành chính.

Từ đầu năm 2015, phần mềm một cửa điện tử bắt đầu được triển khai, có sự liên thông giữa cấp xã với cấp huyện. 100% hồ sơ hành chính được nhập lên phần mềm một cửa điện tử và xử lý theo đúng quy định. Hiện tại bộ phận một cửa UBND xã Tân An đang sử dụng các phần mềm liên thông EGOV2.0; phần mềm hộ tịch của ngành tư pháp; phần mềm quản lý đất đai của Sở Tài nguyên Môi trường; phần mềm IBHXH.

UBND xã sử dụng phần mềm EGOV 2.0 để tiếp nhận và gửi văn bản.

Xã có điểm thông tin khoa học và công nghệ đạt chuẩn:

+ Điểm thông tin khoa học và Công nghệ của xã được ra mắt và đi vào hoạt động từ năm 2008 đặt tại trung tâm học tập cộng đồng xã tại UBND xã. Trong những năm qua hoạt động của Điểm khá hiệu quả, cán bộ phụ trách Điểm thường xuyên cập nhật các hoạt động về tình hình phát triển KTXH-ANQP lên trang thông tin của xã trung bình khoảng 15-20 tin bài/tháng…

BCHQSxaTanAn.jpg

 

4. GIAO THÔNG

Đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua xã: đường 768

Số km đường chạy qua 7 km

Tuyến đường huyện gồm 03 tuyến: đường Cộ - Cây Xoài (dài 10 km), đường liên ấp 3 - Bình Chánh (dài hơn 01,8 km) và đường Bến Xúc (đường huyện quy hoạch dài 02,4 km) đã được nhựa hoá đạt tỷ lệ 100%.

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã, đường trục thôn xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch, đẹp”

Các tuyến đường trục xã, liên xã, đường trục thôn xóm đều đã bê tông hóa, nhựa hóa, một số đường đã trồng hoa, cây kiểng, có đèn đường chiếu sáng.

Đường trục thôn, xóm và liên ấp: gồm 16 tuyến với tổng chiều dài 3,35km, đã được nhựa hóa, bêtông hóa 100%.

Tỷ lệ km đường ngõ xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch, đẹp”

Có hệ thống chiếu sáng, Trồng cây xanh, hoa, cây cảnh, thảm cỏ; sạch đường, sạch ngõ (không: rác, cỏ dại, nước thải) ngoài ra nhân dân luôn treo cờ Tổ quốc đúng quy định, không lấn chiếm hành lang đường bộ, không treo băng rôn, pano trái phép; không có quảng cáo rao vặt dán cột đèn, cột điện; bảng hiệu ấp, khu phố văn hóa đẹp, an toàn.

Đường trục chính nội đồng: gồm 03 tuyến dọc kênh thủy lợi N1, N2, N3, 03/03 tuyến đã được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.