Thị trấn Dầu Giây : Tổng quan KTXH Thị trấn Dầu Giây

​Website của Ủy ban nhân dân Thị trấn Dầu Giây, Huyện Thống Nhất, Tỉnh Đồng Nai

Tìm kiếm
 

Liên kết

 
 

Website trong Tỉnh

 
 

Website các Tỉnh

 

Lượt Truy Cập
 

Tổng quan KTXH

 

Một góc TT Dầu Giây nhìn từ trên cao.jpg

Vị trí địa lý 

Nằm ở vị trí  trung tâm của huyện thống Nhất

với diện tích  14,14 km²

Diện tích đất tự nhiên

Diện tích đất tự nhiên 1.413,54 .ha, chiếm 5,7% diện tích đất tòan huyện

Giáp ranh phía  Đông và phía Bắc,

Phía Đông và phía Bắc giáp xã Bàu Hàm 2 (huyện Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng nai

Giáp ranh phía Tây và phía Nam

Phía Tây và phía Nam giáp xã Hưng Lộc.

 (huyện.Thống Nhất, thuộc tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị hành chính

 được chia thành 04 khu phố gồm:.Lập Thành, Trần Cao Vân, Trần Hưng Đạo và Phan Bội Châu

Khí hậu

Thị trấn Dầu Giây nằm trong vùng khí hậu Nhiệt đới ôn hòa

với 02 mùa

Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ thangs đến tháng 4 năm sau.

Nhiệt độ trung bình khoảng 27oC có phần ấm và mát hơn so với Biên Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh.

Lượng mưa  trung bình đạt 158,2mm

Độ ẩm: nhỏ nhất 40%, lớn nhất 86%

Nhiệt độ trung bình 26 – 27oC

Nhiệt độ cao nhất.37oC

Nhiệt độ thấp nhất 17oC.

Lịch sử văn hóa

Thời gian thành lập 01/7/2019 theo NQ số 694/NQ-UBTVQH 14 ngày 10/5/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính của 4 xã: Xuân Thạnh, Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung.

Các khu di tích lịch sử của Thị trấn Dầu Giây: Lô 9 (lô di tích bảo tồn Cao su Việt Nam thuộc KP. Phan Bội Châu, Di tích lịch sử Đình làng Dầu Giây (tại tổ 35A- KP. Trần Cao Vân)

Dân số

Tổng số dân 23.309.người

Số hộ gia đình: 5.148 hộ.gia đình

Dân tộc:  có 12 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc Kinh có 5.026 hộ: 22.730 khẩu  chiếm 97.52% dân sốvà có 11 dân tộc ít người với 122 hộ có tổng cộng 579 nhân khẩu, chiếm 2,48% dân số trên địa bàn. (Dân tộc Hoa 91 hộ có 482 khẩu; dân tộc Nùng 11 hộ có 36 khẩu; dân tộc Khơ me 7 hộ có 20 khẩu; dân tộc Tày 4 hộc ó 9 khẩu; dân tộc Thổ 2 hộ có 4 khẩu, dân tộc Chăm 2 hộc ó 7 khẩu, dân tộc Chơ Ro 02 hộ có 9 khẩu; dân tộc Thái 2 hộ có 9 khẩu).

Tôn giáo: Phật giáo có 930 hộ với 3.891 khẩu chiếm tỷ lệ 16,7% dân số trên địa bàn; Công giáo có 927 hộ với với 4.781 khẩu chiếm tỷ lệ 20,5% dân số trên địa bàn; Cao đài có 87 hộ với 349 khẩu chiếm tỷ lệ 1,5% dân số trên địa bàn. Còn lại số hộ không có tôn giáo là 3.204 hộ với tổng số 14.288 khẩu chiếm tỷ lệ 61,3% dân số trên địa bàn.