New Page 1
1. NÔNG LÂM
NGƯ NGHIỆP
Nông nghiệp:
diện tích đất nông nghiệp trong xã, các loại cây (trái) có thế mạnh nông nghiệp
trong xã, tình hình chăn nuôi gia xúc gia cầm của xã:
- Diện tích
đất nông nghiệp 370 ha chiếm tỷ lệ 25,51%
- Cây lúa:
+ Vụ đông
xuân: diện tích 37 ha đạt 123% so với kế hoạch, 100% so với cùng kỳ, năng suất
đạt 45 tạ/ha.
+ Diện tích
lúa vụ hè thu: diện tích 154 ha, đạt 100% so với kế hoạch, năng suất đạt
45tạ/ha.
Vận động nhân
dân áp dụng các loại giống mới, kháng rầy, sâu bệnh, năng suất cao, chuẩn bị
gieo sạ: 53ha lúa vụ mùa
- Cây bắp:
diện tích 30ha, năng suất đạt 80 tạ/ha.
- Cây điều:
diện tích 376 ha, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên tỉ lệ đậu trái ít, năng
suất 4 tạ/ha, sản lượng 150.4 tấn.
- Cây sầu
riêng: diện tích 85 ha, sản lượng 8tấn/ha, trị giá 160 triệu đồng 1/ha. Tăng 20
triệu đồng 1ha so với cùng kỳ
- Cây ca cao:
trồng xen 3,2ha, đang thời kỳ thu hoạch
- Cây ăn quả
các loại: diện tích: 211,69ha, đang thời kỳ thu hoạch theo từng cây. Ước đạt
75tr/ha
- Rau các
loại: 2,5ha, năng suất 92,25tạ/ha * 5000đ/kg. giá trị đạt 461.250đ/ha
- Tình hình
chăn nuôi: tổng đàn gia súc, gia cầm: 12.685 con
Trong đó: đàn
bò 30 con, đàn heo 2.965 con, đàn gia cầm 9.690 con
- Diện tích
thủy sản: 16 ha năng suất ước đạt 20.5 tạ/ha
Lâm nghiệp:
diện tích đất dành cho lâm nghiệp, và hình hình cũng như định hướng phát triển
ngành lâm nghiệp của xã:
- Diện tích
đất lâm nghiệp: 827,92 ha
- Rừng khoanh
nuôi tái sinh: 37,46 ha
- Rừng trồng:
790,96 ha
Triển khai
thực hiện kế hoạch phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô năm 2019 kịp thời, phối hợp
hạt kiểm lâm huyện kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại các ấp trên
địa bàn xã, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy rừng và quản lý bảo vệ
rừng.
Ngư nghiệp:
diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, sản lượng đánh bắt hàng năm và định
hướng phát triển: diện tích 30,9 ha sản lượng đạt 79,1 tấn.
2. DỊCH VỤ -
THƯƠNG MẠI - DU LỊCH
Cơ cấu lao
động của xã, hiện trạng về dịch vụ và thương mại trong xã. Giá trị sản phẩm
trong năm:
Đạt tiêu chí
số 12 bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Đồng Nai về tỷ lệ lao động có việc làm
thường xuyên, phấn đấu đạt:
+ Năm 2014,
thời gian sử dụng lao động nông thôn đạt ≥ 94%.
+ Năm 2016,
tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%.
+ Năm 2019,
tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ≥ 90%.
Mở các lớp
tập huấn ngắn ngày cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở
phát triển các ngành nghề có thế mạnh như chế biến lương thực, thực phẩm, gia
công cơ khí.
Đẩy mạnh lao
động cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn giải quyết
việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
3. GIÁO DỤC
- Danh sách
các trường trong xã:
Trường THCS
Phú Sơn, trường tiểu học Nguyễn Du, trường mẫu giáo Phú Sơn.
- Số giáo
viên theo từng cấp lớp:
+ Mẫu giáo:
23 giáo viên
+ Cấp 1: 27
giáo viên
+ Cấp 2: 32
giáo viên
- Số học sinh
theo từng cấp lớp:
+ Cấp 2: 636
học sinh
+ Cấp 1: 721
học sinh
+ Mẫu giáo:
315 cháu
Hiện trạng
giáo dục của xã:
Tổng số đầu
năm học 2017 - 2018: 1.647 học sinh đến cuối
năm học: 1.629 đạt 98,9% sỹ số được duy trì 100%.
Các trường
đều hoàn thành tốt chương trình năm học theo quy định của ngành, chất lượng giáo
dục được nâng cao.
4. Y TẾ
Số lượng nhân
viên y tế phục vụ tại trạm y tế của xã: có 9 cán bộ công nhân viên.
Thông tin về
trạm y tế của xã: trạm y tế xã có diện tích 1.453m2.
Xã được công nhận là xã đạt chuẩn quốc gia về y tế và giữ vững nhiều năm liền.
Hiện trạng
phục vụ y tế cho nhân dân:
- Công tác
khám chữa bệnh đạt hiệu quả, chất lượng khám ngày càng cao, không để xảy ra sai
sót về chuyên môn.
- Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên: 209-29/10.864 ( theo số liệu thống kê xã) = 1.65%
- Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: 47/802 = 5.86%. SDD < 2 tuổi 12/313 = 3.83 %
- Tỷ lệ sinh
con thứ 3 : 10/87 = 11.49% (đạt so nghị quyết 1%)
- Tổng số ca
khám là: 10.071 (giảm 1.381 lượt so cùng kỳ). Trong đó: khám khác: 5.803 (khám
điều trị bằng đông y 1.072 ca); cấp cứu: 125 ca; BHYT: 3.887 ca. Khám sức khỏe
học sinh, người cao tuổi: 1.824. Tổng số chuyển viện: 447 ca.
- Dân số -
KHHGĐ: tổng số: 106 ca sử dụng các biện pháp tránh thai (tăng 36 ca so cùng kỳ)
- Khám sức
khỏe:
+ Lần 2 cho
trẻ mẫu giáo: 323 cháu
+ Khám phụ
khoa: 679, điều trị 264
+ Tổng số lần
khám thai: 337. Số phụ nữ được tiêm uốn ván: 87/175 trường hợp.
+ Trẻ em từ 6
tháng - 3 tuổi uống vitamin A: 493 thực hiện đạt 100%.
- Tiêm chủng
cho trẻ từ 0 đến 1 tuổi 6 loại: 109/175 đạt 62,28%.
- Tiêm phòng
uốn ván cho phụ nữ từ 15 đến 35 tuổi, phụ nữ có thai: 73/75 đạt 97.33%.
5. VĂN HÓA
Thông tin về
nhà văn hóa xã: hiện nay đã xây dựng được 2 nhà văn hóa thuộc ấp Phú Lâm 1 và
Phú Lâm 4. Dự kiến sẽ xây dựng nhà văn hóa ấp Phú Lâm 5 trong năm tới. Văn hóa
đạt 2/2 chỉ tiêu, đạt chuẩn theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Cụ thể: năm
2018 tỉ lệ gia đình văn hóa đạt 99%. So với bộ tiêu chí đạt 100% tỉ lệ ấp văn
hóa đạt 4/4 ấp, chiếm 100%, so với bộ tiêu chí đạt 100%
6.THÔNG TIN
VỀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HÓA XÃ:
có diện tích 24m
+ Hiện nay xã
đã có bưu diện văn hóa đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc gửi nhận bưu điện, bưu
phẩm và chi trả cho các dối tượng xã hội.
Các hoạt động
văn hóa trong xã:
- Hàng năm tổ
chức các hoạt động văn hóa mừng đảng mừng xuân, tổ chức các trò chơi dân gian,
tổ chức bóng đá, bóng chuyền và tham gia các phong trào ở huyện.
- Tổ chức lễ
giổ tổ Hùng Vương 10-3 AL
- Tổ chức các
lễ nghi lễ hội của 2 tôn giáo lớn trên địa bàn xã.