- Mức hỗ trợ hàng tháng
+ Tổ trưởng: 3.600.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ phó: 2.700.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo (chỉ áp dụng đối với Tổ
trưởng và Tổ phó)
+ Đại học: 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Cao đẳng: 750.000 đồng/người/tháng.
+ Trung cấp: 500.000 đồng/người/tháng.
- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc
tuần tra đêm
Khi có quyết định triệu tập của Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra ban đêm
theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt (tính từ 22 giờ đêm hôm trước đến
06 giờ sáng hôm sau) thì được hỗ trợ 100.000 đồng/người/đêm, nhưng không quá 15
đêm/người/tháng.
![](https://images.dost-dongnai.gov.vn//z5596372098467_a1a0e1a27c027877357d531e045158b5.jpg)
- Hỗ trợ tiền thâm niên
Trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở
lên được hỗ trợ 70.000 đồng/tháng, mỗi năm tiếp theo tăng thêm 7.000 đồng/tháng.
- Hỗ trợ khi thực hiện nhiệm vụ các ngày thứ bảy, chủ nhật,
Lễ, Tết
Khi thực hiện nhiệm vụ trong các ngày thứ bảy, chủ nhật, Lễ,
Tết (không được bố trí nghỉ bù) được hỗ trợ như sau: (Mức hỗ trợ hàng tháng/30
ngày x 200%)/8 giờ x (số giờ làm việc ngoài giờ không nghỉ bù). Tổng số giờ làm
việc ngoài giờ không quá 200 giờ / người/ năm.
- Khi được điều động, huy động, cử đi thực hiện nhiệm vụ
ngoài địa bàn phụ trách thì được hỗ trợ tiền ăn với mức 50.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
+ Thành viên Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức đóng 330.000 đồng. Trong đó
ngân sách nhà nước hỗ trợ 210.000 đồng, thành viên Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở đóng 120.000 đồng.
+ Thành viên Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở tham gia Bảo hiểm y tế với mức đóng 81.000 đồng, trong đó ngân sách nhà
nước hỗ trợ 54.000 đồng, thành viên Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở đóng 27.000 đồng.
- Hỗ trợ cho người tham gia Lực lượng bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở mà chưa tham gia Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội bị ốm đau, bị tai nạn,
bị thương bị chết khi thực hiện nhiệm vụ
+Trường hợp bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện
nhiệm vụ.
Hỗ trợ chi phí điều trị:
Hỗ trợ các khoản chi phí không được thanh toán từ bảo hiểm
y tế, kể cả thuốc mua ngoài theo toa chỉ định của bác sĩ.
Trong thời gian điều trị nội trú được hỗ trợ tiền ăn hằng
ngày với mức 50.000 đồng/ngày đến khi xuất viện.
+ Trợ cấp tai nạn, bị thương: Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội đồng giám định y
khoa theo quy định của pháp luật, căn cứ mức độ suy giảm khả năng lao động, được
hưởng mức hỗ trợ tương ứng như sau:
Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 21% được hưởng
trợ cấp một lần bằng 14.400.000 đồng/01 trường hợp.
Bị giảm khả năng lao động từ 21% đến 40% được hưởng trợ cấp
một lần bằng 18.000.000 đồng/01 trường hợp.
Bị giảm khả năng lao động từ 41% đến 60% được hưởng trợ cấp
một lần bằng 21.600.000 đồng/01 trường hợp.
Bị giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% được hưởng trợ cấp
một lần bằng 25.200.000 đồng/01 trường hợp.
Bị giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được hưởng trợ cấp
một lần bằng 28.800.000 đồng/01 trường hợp.
Toàn bộ chi phí giám định y khoa được hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước.
- Hỗ trợ mai táng phí, tử tuất trong trường hợp bị chết khi
thực hiện nhiệm vụ
+ Trường hợp bị chết, kể cả trong thời gian điều trị lần đầu,
thì người chịu trách nhiệm mai táng được nhận tiền mai táng bằng 18.000.000 đồng/01
trường hợp.
+ Hỗ trợ một lần cho gia đình (cha, mẹ; vợ, chồng; con hoặc
người thừa kế theo quy định của pháp luật) với số tiền bằng 21.600.000 đồng/01
trường hợp.
- Trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy
chứng nhận cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
+
Danh mục, tiêu chuẩn trang bị lần đầu
STT
|
Danh mục trang phục
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Mũ mềm gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
2
|
Mũ cứng gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
3
|
Mũ bảo hiểm
|
Cái
|
01
|
4
|
Quần áo xuân hè gắn
phù hiệu
|
Bộ
|
02
|
5
|
Áo xuân hè dài tay gắn
phù hiệu
|
Cái
|
02
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
01
|
7
|
Giày da
|
Đôi
|
01
|
8
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
01
|
9
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
10
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
01
|
11
|
Biển hiệu
|
Cái
|
01
|
12
|
Giấy chứng nhận
|
Cái
|
01
|
13
|
Chăn
|
Cái
|
01
|
14
|
Mùng
|
Cái
|
01
|
15
|
Gối
|
Cái
|
01
|
16
|
Chiếu trải
|
Cái
|
01
|
+
Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo
STT
|
Danh mục trang phục
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn
|
Niên hạn (năm)
|
1
|
Mũ mềm gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
03
|
2
|
Mũ cứng gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
03
|
3
|
Mũ bảo hiểm
|
Cái
|
01
|
05
|
4
|
Quần áo xuân hè gắn
phù hiệu
|
Bộ
|
01
|
01
|
5
|
Áo xuân hè dài tay gắn
phù hiệu
|
Cái
|
01
|
02
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
01
|
03
|
7
|
Giày da
|
Đôi
|
01
|
02
|
8
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
01
|
01
|
9
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
01
|
10
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
01
|
03
|
11
|
Biển hiệu
|
Cái
|
01
|
05
|
12
|
Giấy chứng nhận
|
Cái
|
01
|
05
|
13
|
Chăn
|
Cái
|
01
|
05
|
14
|
Mùng
|
Cái
|
01
|
05
|
15
|
Gối
|
Cái
|
01
|
05
|
16
|
Chiếu trải
|
Cái
|
01
|
02
|
- Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách địa
phương bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Xuân Hiệp