1. Nguồn lao động
Lực lượng lao động, Tổng số người trong độ tuổi lao động 6.342/6.747
người, lao động có việc làm thường xuyên chiếm 94 %; thu nhập bình quân đạt
58,058 triệu đồng/năm.
Tỷ lệ lao động công nghiệp: 4.439/6.342 chiếm 70%
Tỷ lệ lao động nông nghiệp: 317/6.342 chiếm 5%
Tỷ lệ lao động thương mại: 761/6.342 chiếm 12%
Tỷ lệ lao động dịch vụ: 824/6.342 chiếm 13%
2. Đất đai
Tổng diện tích tự nhiên của xã là: 2.584,66 ha; trong đó đất nông
nghiệp 167,69 ha, chiếm 6,49%.
3. Tài nguyên rừng
Đất trồng cây lâu năm là: 151,86 ha, chiếm 90,56% cơ cấu đất nông
nghiệp, chủ yếu là trồng các loại cây như: chôm chôm, sầu riêng, mít, măng cụt,
mai.
4. Tài nguyên khoáng sản
Nước là tài nguyên nhưng không phải lúc nào cũng thành thủy lợi,
nhiều lúc cũng gây thủy tai. Tháng 7 cho đến 11 hàng năm, mực nước sông luôn ở
mức cao, dễ gây lũ vào tháng 8 hoặc tháng 9. Tuy nhiên, nước lũ lên xuống chậm,
ít thấy lũ kép, và không có đột biến lớn.
Lòng đất còn ẩn tàng nhiều khoáng sản nhưng chưa được thăm dò và
đánh giá đúng mức, chỉ mới cảm thấy được tiềm năng qua những ghi nhận kết quả
ban đầu. Cát là loại khoáng sản bề mặt ở lòng sông Đồng Nai, có trữ lượng cao,
chất lượng tốt, đang được khai thác sử dụng cho công nghiệp xây dựng.
5. Thông tin liên lạc
Hiện trạng về tình hình thông tin liên lạc của xã: Hệ thống
Internet đã đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân.
Số máy điện thoại di động/tổng số hộ: 2910/2920
6. Giao thông
Hiện trạng hệ thống đường giao thông trong xã:
Hương lộ 21 theo có chiều dài 13,5km đi qua 2 xã Tam An (H. Long
Thành) và Tam Phước (TP. Biên Hòa).
Số km đường nhựa: 4km
Toàn bộ hệ thống đường giao thông nông thôn, liên huyện, liên xã,
liên ấp đều được bê tông hóa 100% theo chuẩn nông thôn mới