1. Nguồn lao động
Tổng số hộ trong xã: 2.962 hộ
Số nhân khẩu: 13.845 khẩu
Số người trong độ tuổi lao động: 8.900 người
Tỷ lệ lao động công nghiệp: 40,39%
Tỷ lệ lao động nông nghiệp: 26,05%
Tỷ
lệ lao động thương mại - dịch vụ: 33,56%
2. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên: 8723,53ha
Diện tích đất nông nghiệp: 8033,42ha - tỷ lệ 92,09%
Diện tích đất lâm nghiệp: 1273,3ha - tỷ lệ 14,6%
Diện tích đất ở: 690,1ha - tỷ lệ 7,91%
Diện tích đất chưa sử dụng: 0
Về tài nguyên đất:
- Nhóm đất xám vàng (AC): 167ha, chiếm 1,9% diện tích đất tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở phía Tây và Bắc xã, 68,2% diện tích có tầng dày trên
100 cm, 31,8% diện tích có tầng dày 70-100 cm.
- Nhóm đất đỏ (FR): 130ha, chiếm 1,6% diện tích đất tự nhiên, phân
bố trên địa hình tương đối dốc (8-150), trên 77% diện tích có tầng dạy trên 100
cm, 23% diện tích có tầng dày 30-50 cm. Đất đỏ thích hợp trồng cây công nghiệp
lâu năm, tiêu và cây ăn quả.
- Nhóm đất xám (LX): 8.202ha, chiếm 95,1% diện tích đất tự nhiên,
phân bố điều trên địa bàn xã, 66% diện tích có tầng dày trên 100 cm. Gồm 4 loại
đất chính: 377ha đất xám nâu kết von khu vực phía Bắc, 543ha đất xám nâu gley ở
ven suối, 4.679ha đất xám nâu điển hình ở phía Bắc QL 1A và 2.331ha đất xám nâu
có màu đỏ ở phía Nam QL1A.
3. Tài nguyên nước
Xuân Hòa có các nhánh suối nhỏ thuộc hệ thống sông Dinh, các nhánh
bắt nguồn từ khu vực phía Đông Nam núi Chứa Chan, diện tích lưu vực 227km2, bao
gồm các suối chính như Suối Gia Ui, Suối Da Công Hoi, Suối Da Kriê. Dòng chảy
tương đối khá khoảng 32,6 l/s/km2 nhưng lưu vực hẹp, thảm phủ kém, mùa khô kéo
dài nên các suối đều bị cạn kiệt vào cuối mùa khô.
Xuân Hòa lại nằm trong khu vực nghèo nước ngầm, trên đất đỏ vàng
phong hóa từ đá bazan nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 25-30m, khu vực khác thì xuất
hiện ở độ sâu 60-80m, lưu lượng trung bình 0,7 - 12l/s.
4. Tài nguyên rừng
Tổng diện tích rừng có 3.853,63ha, trong đó có 1.647,17 ha rừng
phòng hộ do Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc quản lý và 2.206,46ha rừng sản
xuất. Tỷ lệ che phủ rừng khá thấp chỉ 34,99% nhưng cộng thêm phần diện tích trồng
cây lâu năm thì tỷ lệ che phủ thuộc diện khá 64,98%.
Các loại cây rừng chủ yếu là keo tràm, xà cừ và một số loại cây
khác. Việc trồng và khai thác rừng tập trung đã đem lại giá trị hơn 35 tỷ đồng/năm.
5. Tài nguyên khoáng sản
Xã chỉ có 1 Mỏ đá tại khu vực Nông trường - ấp 2 đang được Công ty
Cường Thuận IDICO khai thác. Trữ lượng khoảng 20.000m3 đá.
6. Thông tin liên lạc
Hiện trạng về tình hình thông tin liên lạc của xã: Xã có 1 Trạm
Đài truyền thanh cơ sở, phân bổ 35 cụm loa tới các khu địa bàn dân cư, thời lượng
phát thanh trung bình 3 giờ/ngày. Mạng di động và mạng truyền thông đảm bảo được
phủ sóng, mạng internet được lắp đặt đường truyền kết nối hầu hết ở khu vực
trung tâm. Số máy điện thoại 3,04 máy/hộ.
7. Giao thông
Xã có đường Quốc lộ 1A đi qua theo hướng Đông - Tây dài 5,744km, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa và vận chuyển hành khách. Ngoài
ra còn có đường sắt Bắc Nam dài 1,625km đi qua.
Hệ thống đường giao thông được phủ kín tương đối trên địa bàn xã.
Hiện toàn xã có tổng 49,271km đường liên xã, trục xã, trục thôn, đường ngõ xóm
và đường trục chính nội đồng, trong đó: đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa có tổng
chiều dài 41,311km, đường đất trục chính nội đồng có tổng chiều dài 7,96km.