vinhtan : Tổng quan KTXH Xã An Viễn huyện Trảng Bom
 

 Link

 
 

 The provincial websites

 
 

 Dost of the provinces

 

Lượt Truy Cập
 

 Tổng quan KTXH

 

1. Vị trí địa lý

Nằm ở phía Nam của trung tâm huyện Vĩnh Cửu và cách trung tâm huyện 4,5 km. Nằm ở phía Đông của TP. Biên Hòa và cách trung tâm thành phố Biên Hòa 26 km.

2. Diện tích đất tự nhiên

Diện tích đất tự nhiên 2.764,31 ha, chiếm 2,52% diện tích đất toàn huyện

  • Giáp ranh phía Bắc giáp thị trấn Vĩnh An và xã Trị An huyện Vĩnh Cửu, thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Giáp ranh phía Nam giáp xã Bình Minh và xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom, thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Giáp ranh phía Tây giáp xã Giáp xã Tân An huyện Vĩnh Cửu, thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Giáp ranh phía Đông Nam giáp xã Sông Trầu  huyện Trảng Bom, phía Đông Bắc giáp xã Cây Gáo huyện Trảng Bom, thuộc tỉnh Đồng Nai.

3. Đơn vị hành chính

Xã Vĩnh Tân được chia thành 6 ấp gồm: ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5 và ấp 6.

4. Địa hình

Xã có dạng địa hình: lượn sóng chia cắt nhẹ, độ cao từ 30 - 55 mét, có xu hướng thấp dần từ Đông Bắc sang Tây Nam.

  • Cao nhất ở phía Đông 30 - 45m.
  • Thấp nhất ở phía Tây nam 20 - 25m.

Độ dốc trung bình: 3 -150

5. Khí hậu

Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt mùa khô và mùa mưa. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Do nằm trong vĩ độ thấp nên nhận được nhiều năng lượng bức xạ mặt trời và ít bị ảnh hưởng của gió mùa phương bắc, vì vậy nhiệt độ không khí trung bình quanh năm cao.

  • Nhiệt độ trung bình: 250C - 270C.
  • Nhiệt độ cao nhất: 280C.
  • Nhiệt độ thấp nhất: 24,60C

Với những đặc điểm trên, các loại cây công nghiệp và cây lâm nghiệp có điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng phát triển quanh năm.

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, mưa nhiều và đều nên tng lượng mưa chiếm khoảng 90% lượng mưa trong cả năm, với lượng mưa bình quân: 333mm/tháng, số ngày mưa từ 150-160 ngày.

Lượng mưa đạt: 25,5mm

- Độ ẩm trung bình năm từ 76 - 86%

- Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao 85 - 93 %

- Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp 72 - 82 %

- Độ ẩm cao nhất: 95%, độ ẩm thấp nhất 50%    

  • Lượng bay hơi tương đối cao và thay đổi theo mùa
  • Lượng bay hơi trung bình ngày: 3,5mm.
  • Lượng bay hơi  ngày ngày cao nhất: 6,95mm.
  • Lượng bay hơi ngày thấp nhất: 1,97mm.

6. Dân số

Tổng số dân: 4.692 hộ, 21.930 khẩu

Số hộ gia đình thường trú: 4.173 hộ, 20.834 khẩu và số hộ gia đình tạm trú: 519 hộ, 1.096 khẩu

Mật độ dân số trung bình: 672 người/km2.

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,14 %/năm.

- Thành phần dân tộc: Cơ cấu dân số chủ yếu là dân tộc Kinh (chiếm 95,5%), ngoài ra còn 14 dân tộc thiểu số khác như người Hoa, Dao, Tày, Nùng, Mường…(chiếm khoảng 4,5%).

Toàn xã có 4 tôn giáo:

  • Phật giáo có 1.403 khẩu, chiếm 27,48% dân số, gồm 04 chùa, 01 Tịnh thất.
  • Thiên chúa giáo có 5.731 khẩu, chiếm 36,5% dân số xã, gồm Giáo xứ Thạch An và Dòng tu Suối Đá.
  • Đạo tin lành có 27 hộ tương đương 191 khẩu, chiếm 0,95% dân số xã, bao gồm 3 hệ phái: Hệ phái cơ đốc Phục Lâm, Hệ phái tư gia Hội thánh Đức Chúa trời và Hệ phái Phúc âm truyền giáo.
  • Đạo cao đài: có 07 hộ với 37 khẩu, chiếm 0,18% dân số xã. Đạo Cao Đài sinh hoạt tại hộ gia đình, không có cơ sở thờ tự.

Ngoài ra có 02 hội miếu gồm: Miếu người Hoa ở ấp 1 và Miếu Bà ở ấp 4.