2. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ: Trung
tâm Nghiên cứu thực nghiệm lâm nghiệp Đông Nam bộ
Địa chỉ: Khu phố 4,
Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0251.3866264 Fax: 0251.3866198
Cơ quan chủ quản: Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
3. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người
tham gia chính:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Hữu Biển
Cá nhân tham gia:
Stt
|
Họ và
tên
|
Học hàm, học vị
|
Giới
tính
|
1
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
Thạc sỹ
|
Nam
|
2
|
Nguyễn Thanh Minh
|
Thạc sỹ
|
Nam
|
3
|
Đỗ Hữu Sơn
|
Tiến sĩ
|
Nam
|
4
|
Nguyễn Kiên Cường
|
Thạc sỹ
|
Nam
|
5
|
Đỗ Thị Ngọc Hà
|
Thạc sỹ
|
Nữ
|
6
|
Phan Thị Ngọc Anh
|
Thạc sỹ
|
Nữ
|
7
|
Phùng Văn Tỉnh
|
KS
|
Nam
|
8
|
Cữu Đặng Sĩ
|
KS
|
Nam
|
9
|
Vì Văn Khánh
|
KS
|
Nam
|
4. Mục tiêu và nội dung chính của nhiệm vụ:
+ Mục tiêu của
nhiệm vụ:
-
Chọn được giống Keo lai đạt năng suất và chất lượng
cao, phù hợp để trồng rừng kinh tế tại tỉnh Đồng Nai..
- Chọn lọc được 2 giống Keo lai có năng suất đạt 25 m3/ha/năm.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật nhân giống cho 2 dòng sinh trưởng nhanh
đạt tỷ lệ ra rễ trên 90%.
- Xây dựng được 5 ha khảo nghiệm giống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có tỷ
lệ sống trên 90%.
+ Nội dung chính
của nhiệm vụ:
Nội dung 1: Điều tra, tuyển chọn cây trội
Nội dung 2: Xây dựng vườn cung cấp vật liệu giống
Nội dung 3: Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống vô tính
Nội dung 4: Khảo nghiệm giống
5. Lĩnh vực nghiên cứu: Lĩnh vực Khoa học Nông
nghiệp
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Chọn lọc cây trội
- Dẫn dòng cây trội (Chiết cành; Ghép cành; Giâm hom)
- Xây dựng vườn cung cấp vật liệu giống
- Thí nghiệm hoàn thiện kỹ thuật nhân giống vô tính
- Phương pháp tạo cây trồng khảo nghiệm giống
- Xây dựng khảo nghiệm
- Thu thập số liệu
- Tính toán, xử lý số liệu
7. Kết quả dự kiến:
- Sản phẩm Dạng I:
Giống Keo lai đạt năng suất 25m3/ha/năm (sau 40 tháng tuổi) - Khoảng
7.490 cây giống/5ha;
- Sản phẩm Dạng II:
+ Thuyết minh chi tiết được duyệt;
+ Báo cáo điều tra, tuyển chọn cây trội (Có hình ảnh, số liệu minh họa);
+ Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống (Có hình ảnh, số liệu minh họa);
+ Mô hình khảo nghiệm giống (05ha, mật độ 1.666 cây/ha. Tỷ lệ sống
>90%);
+ Báo cáo Hội đồng KH&CN tư vấn tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ;
+ Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bao gồm báo cáo chính và
báo cáo tóm tắt).
8. Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc:
48 tháng, từ tháng 4/2020 đến tháng 8/2024
Kinh
phí thực hiện: 1.630.944.320
đồng
NSNN hỗ trợ: 1.630.944.320 đồng