New Page 1
1. VỀ
CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
Diện tích và tình hình họat của các
khu công nghiệp trong xã: xã không có khu công nghiệp.
Tình hình sản xuất kinh doanh của 1
số doanh nghiệp điển hình: có 01 cơ sở tư nhân mây tre đan lát và một số cơ sở
cơ khí.
Lực lượng lao động, tiềm năng công
nghiệp và các định hướng phát triển công nghiệp của xã: Đẩy mạnh các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp tại địa phương như mây tre đan, các cơ sở gia công, sữa
chửa cơ khí để tận dụng nguồn nhân lực tại chỗ.
2. NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
Nông nghiệp:
diện tích đất nông nghiệp trong xã, các loại cây (trái) có thế mạnh nông nghiệp
trong xã, tình hình chăn nuôi gia xúc gia cầm của xã: Diện tích đất nông nghiệp
là 2.942.23 ha. Xã có thế mạnh về các loại cây ăn quả như bưởi, sầu riêng, mít…
Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm
của xã tương đối ổn định: tổng đàn gia cầm hiện nay là 27.726 con, đàn gia súc
là 5.320 con.
Lâm nghiệp:
diện tích đất dành cho lâm nghiệp, và hình hình cũng như định hướng phát triển
ngành lâm nghiệp của xã: xã không có đất lâm nghiệp.
Ngư nghiệp:
diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, sản lượng đánh bắt hàng năm và định
hướng phát triển: tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là 115 ha, trong đó nuôi cá
là 70 ha, năng suất 35 tạ/ha, nuôi tôm 45 ha, năng suất là 18 ta/ha.
3. DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH
Cơ cấu lao động của xã, hiện trạng
về dịch vụ và thương mại trong xã. Giá trị sản phẩm trong năm: hoạt động thương
mại dịch vụ còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế của xã (công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ chiếm khoảng 10%). Trên địa bàn xã
chỉ có khu du lịch Suối Mơ phát triển thu hút được đông đảo du khách gần xa tới
tham quan, nghỉ dưỡng đem lại giá trị lớn.
Các điểm tham quan du lịch, di tích
thắng cảnh của xã, và định hướng phát triển ngành du lịch: Khu du lịch Suối Mơ.
4. GIÁO DỤC
Danh sách các trường trong xã:
trường Mầm non xã Trà Cổ, trường Tiểu học Lê Văn Tám, trường THCS Trà Cổ.
Số giáo viên theo từng cấp lớp: Giáo
viên mầm non là 18, giáo viên Tiểu học là 26, giáo viên THCS là 20
Số học sinh theo từng cấp lớp: Học
sinh mầm non là 248, HS tiểu học là 411, HS khối THCS là 334
Thông tin về thư viện xã: xã có 2
thư viện tại 2 trường học (trường Tiểu học Lê Văn Tám và trường THCS Trà Cổ).
Hiện trạng giáo dục của xã: Xã có 01
trường (trường THCS Trà Cổ) đạt chuẩn quốc gia. Còn 2 trường còn lại đang phấn
đấu đến năm 2020 sẽ đạt chuẩn Quốc gia. Cơ sở vật chất của 3 trường hiện nay
được đầu tư xây dựng khang trang, đáp ứng đủ nhu cầu dạy và học.
5. Y TẾ
Số lượng nhân viên y tế phục vụ tại
trạm y tế của xã: trạm y tế xã có 01 bác sỹ, 3 y sỹ, 04 y tá và 04 cộng tác
viên.
Thông tin về trạm y tế của xã: Trạm
Y tế xã Trà Cổ có địa chỉ tại ấp 1, xã Trà Cổ, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Hiện trạng phục vụ y tế cho nhân
dân: trạm y tế xã được đầu tư xây dựng mới năm 2017, các phòng khám chữa bệnh
được xây dựng khang trang, sạch sẽ, đội ngũ cán bộ y tế đáp ứng được nhu cầu
khám chữa bệnh cho người dân.
6. VĂN HÓA
Thông tin về nhà văn hóa xã: xây
dựng hoàn thành năm 2019 tại địa chỉ ấp 1, xã Trà Cổ, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai. Nhân sự gồm có 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, 01 cán bộ quản lý, 01 kế toán
và 01 thủ quỹ.
Thông tin về điểm bưu điện văn hóa
xã: bưu điện xã thành lập vào năm 2017, có địa chỉ ấp 1, xã Trà Cổ, huyện Tân
Phú, tỉnh Đồng Nai.
Các hoạt động văn hóa trong xã: Xây
dựng và tổ chức các chương trình văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao như chương
trình văn nghệ Mừng Đảng - Mừng Xuân, tổ chức hội thi Mâm cổ Trung thu, tổ chức
các buổi giao lưu Câu lạc bộ Thơ, duy trì hoạt động CLB Dưỡng sinh, tổ chức các
giải bóng đá, bóng chuyền…