New Page 1
1. NGUỒN LAO ĐỘNG
Với tổng số 2.005
hộ với 6.812 khẩu, xã Tà Lài có nguồn lao động tương đối ổn định, không có tình
trạng thất nghiệp hoặc không có việc làm. Nguồn lao động được phân bổ như sau:
Nguồn lao động
tại địa phương
Nguồn lao động đi
làm tại các công ty, xí nghiệp trong và ngoài tỉnh
2. ĐẤT ĐAI
Với tổng diện
tích đất tự nhiên: 2.889 ha, người dân trong xã luôn biết sử dụng các nguồn đất
một cách hợp lý để phát triển kinh tế gia đình. Không để tình trạng đất bỏ
hoang.
Với đặc điểm tài
nguyên đất trên địa bàn xã thuộc các nhóm đất den, đất xám, đất gley là điều
kiện thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp. Tùy theo từng vùng đất mà người
dân sử dụng trồng cây cho phù hợp và cho năng suất cao như:
Nhóm đất đen (Luvisols)
- Vùng phân bố:
được phân bố hầu hết trên địa bàn xã
- Tính chất tài
nguyên: được hình thành trên sản phẩm phong hóa của đá mẹ basalt, có nhiều đá
lẫn, đá lộ và được chia làm 2 loại là đất đen gley nghèo bazow, tầng đá nông và
đất nâu thẩm điển hình tầng đất nông.
- Mục đích sử
dụng:
+ Đất đen gley
nghèo bazow, tầng đá nông: Trồng lúa và rau màu các loại.
+ Đất nâu thẩm
điển hình tầng đất nông: Trồng cây ăn quả, thuốc lá, bắp, đậu, tiêu…..
- Nguồn lợi thu
được: cao
Nhóm đất xám (Acrisols)
- Vùng phân bố:
được phân bố ở địa hình dốc thoải phía Đông Nam của xã
- Tính chất tài
nguyên: được hình thành trên sản phẩm phong hóa của đá granite, có thành phần cơ
giới nhẹ, tầng đất sâu (>100cm), hàm lượng mùn kém.
- Mục đích sử
dụng: Trồng cây ăn quả và các loại cây hàng năm khác.
- Nguồn lợi thu
được: Không cao
Nhóm đất gley (Gleysols)
- Tính chất tài
nguyên: Đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nặng.
- Mục đích sử
dụng: Trồng lúa và đào ao nuôi cá.
- Nguồn lợi thu
được: Không cao
+ Diện tích đất
nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất, trong đó chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp
với các loại cây trồng như: lúa, cây hàng năm khác, cây công nghiệp lâu năm, cây
ăn quả và cây lâu năm khác, trong đó các loại cây lâu năm chiếm diện tích lớn
nhất. Đặc biệt đối với cây ăn quả, ngoài việc đem lại hiệu quả kinh tế cho người
sử dụng đất, còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao diện tích che
phủ, chống xói mòn và bảo vệ đất.
+ Ngoài ra đất
nuôi trồng thủy sản cũng đang phát triển trên địa bàn xã đem lại nguồn thu nhập
cho nông dân.
+ Diện tích đất
phi nông nghiệp tăng dần qua các năm, đó là điều tất yếu phù hợp với quy luật
phát triển kinh tế xã hội, song chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu hiện tại của
nhân dân.
3. TÀI NGUYÊN
RỪNG
Diện tích rừng:
6,66 ha
Các loại cây
trồng rừng: cây tràm, bông vàng, xà cừ.
Mật độ: 3m/cây
Hiệu quả kinh tế:
Kém
4. THÔNG TIN LIÊN
LẠC
Hiện trạng về
tình hình thông tin liên lạc của xã:
Số máy: 83
máy/100 dân.
5. GIAO THÔNG
Hệ thống giao
thông trên địa bàn xã hiện nay rất thuận lợi cho việc giao thương đi lại của
người dân. Với tổng số 43,95km đường giao thông. Trong đó có: 3km đường nhựa do
huyện quản lý, 38,5 km đường bê tông, 2,45km đường cấp phối sỏi đá.