Vị trí địa lý
Vị trí địa lý so với trung tâm huyện Nằm ở phía tây của trung tâm huyện Định Quán và cách trung tâm huyện 9km
Vị trí địa lý so với thành phồ Biên Hòa Nằm cách thành phố Biên Hòa. 80 km
Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên 7028,46.ha, chiếm 6.73 % diện tích đất tòan huyện
Giáp ranh phía Bắc Phía bắc giáp xã Ngọc Định..... (huyện Định Quán thuộc tỉnh Đồng Nai)
Giáp ranh phía Nam Phía nam giáp xã Suối Nho (huyện Định Quán thuộc tỉnh Đồng Nai )
Giáp ranh phía Tây Phía tây giáp xã Túc Trưng và sông La Ngà (huyện Định Quán thuộc tỉnh Đồng Nai)
Giáp ranh phía Đông Phía đông giáp xã Gia Canh (huyện Định Quán thuộc tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị hành chính
Xã Phú Ngọc được chia thành 7 ấp gồm:.ấp 1, ấp 2 , ấp 3 , ấp 4 , ấp 5, ấp 6 , ấp 7
Địa hình
Xã có dạng địa hình: dốc , nhiều đồi núi cao
Độ cao trung bình 130m so với mặt biển
Độ dốc trung bình từ 250- 300 ,phần lớn đất đai của xã có độ dốc từ 30- 80 tập trung ở các ấp 1,2,4; các ấp 3,5,6,7 có độ dốc từ 150- 800
Khí hậu
Xã nằm trong vùng khí hậu gió mùa cận xích đạo với 2 mùa
Mùa mưa và mùa khô với 06 tháng từ tháng 04 đến tháng 11 là mùa mưa
Nhiệt độ trung bình 26,50 C
Lượng mưa đạt 2083 mm
Độ ẩm thay đổi theo mùa trung bình 81%
Nhiệt độ trung bình 26,5 0 C
Nhiệt độ cao nhất 38,1 0 C
Nhiệt độ thấp nhất 11,5 0 C
Lịch sử văn hóa
Thời gian thành lập. 1994
do đồng chí Nguyễn Văn Hồng làm chủ tịch và đồng chí Đặng Văn Nhiều làm
bí thư xã; hiện tại do đồng chí Nguyễn Văn Sang làm chủ tịch và đồng
chí Nguyễn Xuân Hạnh làm bí thư xã
Các khu di tích lịch sử của xã:
- Xã có khu di tích tượng đài chiến thắng La Ngà
Các chiến công nhân dân xã lập:
- Ngày 20-07-1975 nhân dân của xã đã phối hợp với
tiểu đoàn 7 trung đoàn 209 tấn công phía đông và phía tây cầu La Ngà
tiêu diệt hoàn toàn tiểu đoàn 367 của quân ngụy đã giải phóng và bảo vệ
cầu La Ngà an toàn.
Dân số
Tổng số dân:18375 người
Số hộ gia đình: 4088 gia đình
Dân tộc
Có 6 dân tộc gồm:
- Dân tộc Kinh: có 4041 hộ 18084 khẩu
- Dân tộcHoa: có 19 hộ 95 khẩu
- Dân tộc Tày: có 16 hộ 74 khẩu
- Dân tộc Nùng: có 5 hộ 28 khẩu
- Dân tộc Khơme: có 3 hộ 15 khẩu
- Dân tộc Mường: có 4 hộ 19 khẩu
Tôn giáo
Có 4 tôn giáo
- Thiên chúa 1294 hộ 7869 khẩu
- Phật 550 hộ 4253 khẩu
- Hòa hảo 0 hộ 109 khẩu
- Không tôn giáo 2371 hộ 6488 khẩu