1. Nguồn lao động
Tổng số hộ trong xã: 1.222 hộ
Số nhân khẩu : 5.390 người
Số người trong độ tuổi lao động: 3.740 người.
· Tỷ lệ lao động công nghiệp: 35%
· Tỷ lệ lao động nông nghiệp: 28%
· Tỷ lệ lao động thương mại: 22%
· Tỷ lệ lao động dịch vụ: 15%.
2. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.915,6992 ha - Tỷ lệ: 100%
· Diện tích đất nông nghiệp: 1.641,626 ha - Tỷ lệ: 85,7%
· Diện tích đất lâm nghiệp: 76.2629 ha - Tỷ lệ: 4.068%
· Diện tích đấy chuyên dùng: 67.6604 ha - Tỷ lệ: 3.532%
· Diện tích đất ở : 27.5788 ha - Tỷ lệ: 1.44%
· Diện tích đất chưa sử dụng: 100.5711 ha - Tỷ lệ: 5.26%.
Hiện trạng sử dụng đất:
về đất nông nghiệp chiếm 85.7% trong đó đất sản xuất lâm nghiệp giảm
(-) so với trước, đồng thời đất phi nông nghiệp đang tăng (+) vì có quy
hoạch khu dân cư và khu tái định cư với tổng diện tích 174 ha. Dự kiến
tới đây diện tích mặt nước sẽ tăng khi hồ chứa nước chống lũ Lộc An xây
dựng xong.
Thông tin về tài nguyên đất của xã (nếu có):
- Tên tài nguyên đất - Vùng phân bố: Đất xám - phân bố khắp trên địa bàn xã.
- Tính chất tài nguyên:
+ Đất xám gley trên phù sa cổ:
phân bố dọc suối, màu xám xanh, nằm ở độ sâu > 40 cm, thành phần cơ
giới nhẹ, sét vật lý 10 - 25%, cát mịn chiếm 50 - 70% giảm theo độ sâu,
mùn 1,5 - 2,5%, đạm 0,1 - 0,15%, lân nghèo 0,04 - 0,06%, ka nghèo <
0,08%, PH < 5,5%.
+ Đất xám vàng: phân bố khắp địa bàn, tầng đất mịn > 100 cm, độ dốc < 3 - 80,
sét vật lý 25 - 35% phát triển theo chiều sâu, tỷ lệ cát 60%, mùn <
1,5%, N 0,15 - 0,16%, lân 0,05 - 0,08%, ka 0,03 - 0,05%. Đất chua.
+ Đất xám granit kết von:
phân bố phía Bắc, đất cơ giới nhẹ, sét vật lý 30 - 45% tăng dần theo độ
sâu, mùn < 1,5%, N 0,15 - 0,3%, lân 0,5 - 0,15%, ka 1,4 - 2,4%. Đất
chua.
- Mục đích sử dụng: sử dụng cho san lấp, cải tạo mặt bằng và trồng trọt.
- Nguồn lợi thu được: phục vụ công trình công cộng, dân sinh.
3. Tài nguyên rừng
Diện tích rừng: 76 ha
Các loại cây trồng rừng: tràm bông vàng.
Mật độ: không đều.
Hiệu quả kinh tế: dân trồng.
4. Thông tin liên lạc
Hiện trạng về tình hình thông tin liên lạc của xã:
hiện tại có 01 bưu điện, mạng lưới viễn thông che phủ các đường trục lộ
chính, số lượng điện thoại bàn 40 máy/100 hộ, phương tiện liên lạc
không dây 60%, hộ dân có phương tiện nghe nhìn chiếm 97%.
Số máy: 490/tổng số 1.222 hộ.
5. Giao thông
Đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua xã: chạy qua địa bàn có 02 trục đường: đường quốc lộ 51b và tỉnh lộ 769.
Số km đường chạy qua: Quốc lộ có 01 km, tỉnh lộ 04 km.
Hiện trạng hệ thống đường giao thông trong xã: Hệ
thống đường giao thông trong xã gồm quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, thôn ấp,
nội đồng, ngoài các tuyến đường do tỉnh và huyện quản lý thì một số
đường giao thông thôn ấp đang lập kế hoạch cứng hóa, nhựa hóa.
Số km đường nhựa:
· Quốc lộ: 01 km
· Tỉnh lộ: 04 km
· Liên xã Lộc An - Cầu Xéo: 03 km
· Liên xã Lộc An - Long Đức: 03 km.