THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ , UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày
20/02/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
![]()
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
I
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
01
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ
500 bản đến dưới 1.000 bản
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
|
02
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
6
|
III
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
|
03
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
7
|
04
|
Xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
15
|
05
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
19
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
a) Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt
động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp
từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ
sở.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm
việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều : từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu
2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri
thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ,
được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và
phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng
tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn
hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang
thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc;
hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy
điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như
máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt
Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am
hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học
phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ
quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có
hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/2/2012.
MẪU SỐ 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số:
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam
(nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện
với
|
................, ngày........
tháng......... năm........
(Người làm đơn ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
![]()
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC THỂ THAO
2. Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề
nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận,
trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng
các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết
theo quy định)
- Sáng: từ 07g00 đến
11g30;
- Chiều : từ 13g00 đến
16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập;
+ Danh sách Ban chủ nhiệm;
+ Danh sách hội viên;
+ Địa điểm luyện tập;
+ Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
h) Phí, lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
hành chính
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không có
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về
tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày
25/01/2012./.
III. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia
thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ
điều kiện bình xét.
- Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ
chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận,
đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được
triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Bước 4: Trong thòi hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả cuộc họp bình xét, Trường khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch
ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm
việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều : từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của
Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phổ (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân
cư).
+ Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình
văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giả thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình
văn hóa (Mầu sổ 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phổ
văn hóa”).
+ Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫ u số 07, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa” “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình
văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01- Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa” “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn
hóa (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa” “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07 - Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định sổ 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa” “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số
11, phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 thảng 9 năậi
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và công nhận Giấy công nhận
gia đình văn hóa.
j) Điều kiện thực hiện TTHC:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của
địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của
pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính tộ của đất
nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ
ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và
chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn
đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,
phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
như: Lấn chiếm lòng đường, hè phổ, tham gia giao thông không đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương
trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được
quan tâm, chăm sóc, phụng duỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng,
hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và
được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn
minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó
khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3: Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công
tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập
chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế,
văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận
thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4:Thành viên trong gia đình không vi phạm một
trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện
phá pxử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng;
phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức
đính bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an
toàn xã hội.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực:
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ... tháng ... năm 20..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN
HÓA
Năm....
Kính gửi:……………………………….
Thực
hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm
2013;
Thực
hiện Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ
gia đình:……………………………………………………………………………
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………
Đăng
ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...
Đề
nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia
đình: ………… trong năm.../.
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH
XÉT
GIA ĐÌNH VĂN HÓA
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm
hành chính.
|
|
|
2
|
Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ
nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết
thống.
|
|
|
5
|
Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm,
trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất an
ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp hành
các quy định của pháp luật;
|
|
|
Bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và
học tập.
|
|
|
2
|
Chấp hành hương ước, quy ước của cộng
đồng nơi cư trú.
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
|
|
4
|
Có tham gia một trong các hoạt động văn
hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú
|
|
|
Thường xuyên luyện tập thể dục, thể
thao.
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh môi
trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
|
|
8
|
Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú.
|
|
|
9
|
Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
|
|
10
|
Vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.
|
|
|
11
|
Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn
giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng
quy định.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một
chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách dân số; thực hiện
bình đẳng giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên trong gia đình tham gia
bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã
hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển
từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
|
|
19
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ
gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa
Thời gian: …………
giờ ………. phút, ngày ......tháng ........ năm ………….........
Địa điểm:
…………………………………………………………………………..
Khu dân cư …..
tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất
sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc
họp:………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp:
………………………………………………………………………
Các thành viên
tham dự (vắng…………………….), gồm:
1.
………………………………………Chức vụ:……………………………………
2.
………………………………………Chức vụ:……………………………………
3. ………………………………………Chức
vụ:……………………………………
Sau khi nghe
Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của
hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu
quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %, đề nghị Trưởng khu dân cư trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ………/……...
|
…….., ngày … tháng …..
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa
năm…………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………………..
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định
số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm ………………
của........................................…(1)……………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách
kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã,
…………….. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
Chú thích:
(1): Trưởng khu
dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
4. Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng khu dân cư tổng hợp danh
sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa.
- Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập
cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban
Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở
lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15%
tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì
căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo
quy định tại Điều 10, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 13 ban hành
kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết
theo quy định)
- Sáng: từ 07g00 đến
11g30;
- Chiều : từ 13g00 đến
16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình
văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
+. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
+ Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa’, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã ra
Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số
08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Áp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố vãn hóa”).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Kết quả thực hiện TTHC:Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực:
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia
đình văn hóa
Thời
gian: ………….giờ …………phút, ngày ....tháng ....năm ……………….
Địa
điểm: ………………………………………………………………………
Khu
dân cư….. tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã... khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất
sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ
trì cuộc họp: …………………………………………………………………
Thư
ký cuộc họp:………………………………….. Chức vụ: ………………
Các
thành viên …… tham dự (vắng …………………..), gồm:
1…………………………………………………..Chức
vụ:………………………
2.…………………………………………………..Chức
vụ:……………………
3.
……………………………………….Chức vụ:………………………………
4.
……………………………………….Chức vụ:………………………………
Sau
khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành
tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận,
biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân
cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có
tên sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ……….giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm……..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…....
Tặng
GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà): ………..
Địa chỉ: …………
Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt
danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
Quyết định số: ………
Số sổ vàng: …...
|
………., ngày ... tháng ... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
5. Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa,
lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến
Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày
dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông
báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với
nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu điện tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm
việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều : từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký nêu rõ tên lễ hội, sự cần thiết, thời
gian, địa điểm, quy mô, nội dung hoạt động lễ hội,
- Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;
- Dự kiến thành phần số lượng khách mời;
- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;
- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường;
d) Số lượng hồ sơ: (01 bộ)
e)
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo,
nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo
nội dung thông báo.
f)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị tổ chức lễ hội
g)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung đã thông báo;
- Nếu
không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
i) Lệ phí: Chưa ban hành lệ
phí.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 10 năm 2018.