ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Số: 1801/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 30 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của ngành dân tộc tỉnh Đồng
Nai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ quyết định số 17/QĐ-UBDT ngày
12/01/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng xử lý của Ủy ban Dân tộc.
Căn cứ Quyết định số
23/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành
quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 25/TTr–BDT ngày 26 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai (nội
dung & danh mục đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể ngày ký; thay thế Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Sở Tư pháp, Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc và tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Sở Tư pháp có trách nhiệm in ấn, photo đóng thành quyển Bộ thủ tục hành
chính đã được công bố, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của
quyết định này; cập nhập nội dung thủ
tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 4. Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp Sở Tư pháp, Ban Dân tộc cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành
chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trung tâm hành chính công
tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH
- Như Điều 5;
PHÓ CHỦ TỊCH
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; (đã ký)
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
Trần Văn Vĩnh
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai, Đài PT-TH
Đồng Nai;
- Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai;
- Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, HCTC.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NGÀNH DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 30/05/2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
C
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
I
|
Lĩnh
vực công tác dân tộc
|
Số Trang
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín
trong vùng đồng bào DTTS
|
01-03
|
2
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc
vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2016-2020
|
03-05
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn
người có uy tín:
- Hàng năm sau khi có
văn bản hướng dẫn của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã chỉ đạo các ấp (thôn) tổ chức hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi
ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác mặt trận, đại diện các đoàn thể và các hộ
gia đình trong ấp) do Trưởng ban Công tác mặt trận ấp chủ trì để bình chọn
người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu
kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt được trên 50% trong
tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 01 chưa bình chọn được thì
tiến hành lần 02 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì ấp đó
không có người uy tín).
- Trưởng ấp lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành
thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của ấp và hoàn thành trước ngày
20 tháng 01 hàng năm.
Bước 2: Rà soát kết
quả bình chọn người có uy tín:
- UBND xã kiểm tra,
rà soát kết quả bình chọn người có uy tín trong các ấp trong xã; lập 01 bộ tài
liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn
người uy tín của các ấp (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
-
Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài
liệu hợp lệ của các ấp và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hàng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề
nghị công nhận người có uy tín:
- UBND huyện kiểm
tra, tổng hợp đề nghị của các xã lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét
duyệt người có uy tín của huyện.
- Thời gian thực hiện
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã
và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hàng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ
sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín:
- Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của
các huyện lập 01 bộ hồ sơ gồm tờ trình kèm theo biểu tổng hợp danh sách (theo
Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính), văn bản đề nghị của
các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của huyện và hoàn
thành trước ngày 20 tháng 3 hàng năm.
- Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước 31 tháng 3 hàng năm gửi Ủy ban Dân
tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín theo
Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư
điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua đương bưu điện
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu
mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính) do cơ quan công tác dân
tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (hoàn thành trước ngày 15 tháng 01 hàng năm).
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định
ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư
trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng,
phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng đến dòng họ, dân tộc, ấp và cộng đồng
dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu
biết về văn hóa truyền thống, phong tục tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ,
tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong
cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Ấp có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc
thiểu số (ấp đủ điều kiện) được bình chọn,
xét công nhận 01 người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Trường hợp ấp không đủ điều kiện nhưng cần
bình chọn 01 người có uy tín hoặc ấp đủ điều kện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên
giới, xung yếu, phức tạp về an ninh trật tự: Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan Công an, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ban, ngành
liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng và
bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định quy định tại
Điểm b, Khoản 2, Điều 3 của Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, nhưng tổng số người có uy
tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số ấp vùng dân
tộc thiểu số của tỉnh.
k) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg.
- Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014
của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết về hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2016-2020
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số
50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ và các điều kiện cụ
thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn (ấp)
tổ chức xác định thôn (ấp)
đặc biệt khó khăn; UBND
xã tổ chức xác định xã thuộc khu vực III,
II, I. Tổ chức, cá nhân yêu cầu giải
quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã
được quy định tại Mục c Thủ tục này.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận
một cửa cấp xã); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận,
nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý.
- Bước 3: Bộ phận một cửa cập nhật kết quả giải quyết lên Phần mềm quản lý;
chuyển giao hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa cấp xã
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ Cấp xã gửi cấp
huyện gồm có:
+ Mẫu biểu số 1 – dành cho thôn (theo Mẫu biểu quy định tại Công văn số
1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc) của các thôn về mức độ
đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số
50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ.
+ Mẫu biểu số 2 – dành cho cấp xã (theo Mẫu biểu quy định tại Công văn số
1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc) về Biểu xác định xã
thuộc khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mẫu biểu số 2 – dành cho cấp xã (theo
Mẫu biểu quy định tại Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân
tộc) về Biểu tổng hợp kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn.
+ Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời gian thực hiện: UBND cấp xã gửi hồ sơ
đến UBND cấp huyện không quá 20 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc nguời
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp theo chỉ đạo của UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
g. Tên Biểu mẫu, tờ khai:
- Mẫu biểu số 01 -
dành cho cấp thôn (ấp) (Kèm theo Công văn
số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc).
- Mẫu biểu số 2 –
dành cho cấp xã (theo Mẫu biểu quy định
tại Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc)
- Mẫu biểu số 2 –
dành cho cấp xã (theo Mẫu biểu quy định
tại Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc).
h. Lệ phí: không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thôn
đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định số
50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc
xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều
5 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo
công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
k. Căn cứ pháp lý: Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày
03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2016-2020./.