ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Số: 1766/QĐ-UBND Đồng
Nai, ngày 26 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của ngành
giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016,
Quyết định số 2083/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2016, Quyết định số 1349/QĐ-BGDĐT
ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai về ban hành quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1440/TTr-SGDĐT ngày
22 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai (nội dung & danh mục đính kèm).
Trường
hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực
hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1490/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Sở
Tư pháp, Sở Giáo
dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã, Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này
tại trụ sở làm việc và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Sở Tư pháp có trách nhiệm
in ấn, photo đóng thành quyển Bộ thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành
đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của quyết định này; cập nhập nội dung thủ tục hành chính đã được
công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh.
Điều 4. Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo cập nhật thủ
tục hành chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa liên thông hiện đại (Egov) của
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Trung tâm hành chính công tỉnh.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trung
tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH
-
Như Điều 5; PHÓ CHỦ TỊCH
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp; (đã ký)
-
TT. Tỉnh ủy;
-
TT. HĐND tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh;
-
UBND tỉnh;
Trần Văn Vĩnh
-
Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
-
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp;
-
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
-
Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
-
Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai;
-
Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;
-
Lưu: VT, HCTC.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
01-10
|
1
|
Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
01-03
|
2
|
Thủ tục sáp
nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
04-06
|
3
|
Thủ tục giải
thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
06-07
|
4
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động nhóm
trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu
cầu đưa trẻ tới trường, lớp
|
07-08
|
5
|
Thủ tục Thành
lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
09-10
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
75. Thủ tục Thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Trình tự thủ tục:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
- Phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, có ý kiến
bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập
Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã phải có văn bản thông báo đến Phòng giáo dục và đào tạo và
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Các thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp xã
hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
+ Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo.
f) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều
kiện sau:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
- Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ
trường mầm non: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng
tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên
y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được
giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được
bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ
trường mầm non; yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên
cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng.
Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít
nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống
hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ
sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục
vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt
xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng
chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực
phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho
trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ,
có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một
ghế cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu
phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi
trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi
tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi):
một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ
để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có
ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài
liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ
chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến
thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
k) Căn cứ pháp lý:
- Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều
16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
76. Thủ tục Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
a) Trình tự, thủ tục: Trường hợp sáp nhập, chia tách để thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- Phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, có ý kiến
bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
cho phép sáp nhập, chia, tách.
Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã phải có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp xã hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục;
+ Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp
lệ
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng
tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một
nhóm trẻ được quy định như sau:
+ Nhóm trẻ từ
3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ
13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ
25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
- Đối với lớp
mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo.
Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
+ Lớp mẫu
giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
+ Lớp mẫu
giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
+ Lớp mẫu
giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
- Nếu số
lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không
đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của
Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
- Mỗi
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ
chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường,
nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng
dẫn thi hành
- Mỗi nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm,
lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
k) Căn cứ pháp lý:
- Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
-
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
-
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
-
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1
Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ trường mầm non;
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư
số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
77. Thủ tục Giải thể
hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Trình tự, thủ tục:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi
ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Các thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp xã
hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá
nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và đào tạo.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
k) Căn cứ pháp lý:
- Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
-
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
-
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
-
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1
Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ trường mầm non;
-
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010
và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
78. Thủ tục Đăng ký
hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
a) Trình tự thực hiện: Cá
nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy
định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm
non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm
trẻ).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết cấp xã (Bộ phận một
cửa cấp xã) hoặc gửi qua bưu điện (Bộ
phận một cửa cấp xã).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
-
Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm
a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
-
Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
-
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
d )Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã;
f) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
hoạt động.
j) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 (bảy) trẻ;
-
Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực
chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối
thiểu như sau:
+
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn,
thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn
cách với các khu vực khác;
+
Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;
+
Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+
Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ
dùng.
-
Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an
toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
-
Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.
k) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
79. Thủ tục Thành lập
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
-
Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học với Ủy ban nhân dân cấp xã;
-
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn bản cho phép
thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. Việc
cho phép thành lập hoặc không cho phép thành lập phải được trả lời bằng văn
bản, trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết cấp xã (Bộ phận một
cửa cấp xã) hoặc gửi qua bưu điện (Bộ
phận một cửa cấp xã).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
-
Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học;
-
Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
-
Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
-
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
f) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép
thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Được một trường tiểu
học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lí về các hoạt động giáo
dục (quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều
29, Điều 30, Điều 31 của Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây
gọi là Điều lệ trường tiểu học); Có giáo viên theo tiêu chuẩn quy định tại
Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học; Có phòng học theo quy định tại Điều 46 của
Điều lệ Trường tiểu học.
k) Căn
cứ pháp lí của thủ tục hành chính: Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường tiểu học./.