Xuân Lộc - xã Xuân Hiệp : thutuchanhchinh_noidung Xuân Lộc - Xuân Hiệp
 

Liên kết

 
 

Website trong Tỉnh

 
 

Website các Tỉnh

 

Lượt Truy Cập
 

NỘI DUNG - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 
Tên thủ tục Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai
Lĩnh vực Lĩnh vực thương mại
Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   TỈNH ĐỒNG NAI                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  Số: 1759/QĐ-UBND                       Đồng Nai, ngày 26 tháng 5 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết

của ngành công thương tỉnh Đồng Nai

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 2707/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016, Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016, Quyết định số 61/QĐ-BCT ngày 09 tháng 01 năm 2017của Bộ Công thương về ban hành thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công thương;

Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND  ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1726/TTr-SCT ngày 22 tháng 5 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai (đính kèm danh mục, nội dung bộ thủ tục hành chính).

Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016, Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016, Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Sở Tư pháp, Sở Công thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.

Sở Tư pháp có trách nhiệm in ấn, photo đóng thành quyển Bộ thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của quyết định này; cập nhập nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Điều 4. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Tư pháp, Sở Công thương cập nhật thủ tục hành chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa liên thông hiện đại của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Trung tâm hành chính công tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trung tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                                                                  KT. CHỦ TỊCH

- Như Điều 5;                                                              PHÓ CHỦ TỊCH

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp;                                                               (đã ký)

- TT. Tỉnh ủy;

- TT. HĐND tỉnh;                                                                                      

- UBMTTQVN tỉnh;                                                                                         

- UBND tỉnh;                                                                 Trần Văn Vĩnh 

- Chủ tịch UBND tỉnh;

- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);

- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp;

- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;

- Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;                                 

- Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai;

- Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;

- Lưu: VT, 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH CÔNG​ THƯƠNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 26/5/2017

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

Số Trang

      I.     Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng

 

1

Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 

3

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

 

    II.    Lĩnh vực Điện

 

4

Thủ tục Thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện

 


I.LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

1. Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Làm Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Bước 2: Đến Bộ phận một cử tại UBND cấp xã tầng để lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Giấy xác nhận. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời

Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy xác nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ nhận văn bản trả lời của UBND cấp xã

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng từ 7h đến 11h 30

Chiều từ 13h đến 16h 30

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa cửa UBND cấp xã hoặc gửi Qua đường bưu điện

c.  Thành phần, số lượng Hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

+ Bản sao hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 - Số lượng hồ sơ:  02 bộ

d. Thời hạn giải quyết : 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã

f. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

g. Phí, lệ phí: không

h. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 16 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014                                   

i. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận                                          

j. Điều kiện cấp giấy phép:  Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

k. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị Định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

02. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Làm Thủ tục xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Bước 2: Đến Bộ phận một cửa cửa UBND cấp xã để lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Bộ phận một cửa UBND cấp xã

- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy Giấy xác nhận. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời

Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy xác nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận sẽ nhận văn bản trả lời của UBND cấp xã

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng từ 7h đến 11h 30

Chiều từ 13h đến 16h 30

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa cửa UBND cấp xã hoặc gửi Qua đường bưu điện

c.  Thành phần, số lượng Hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung

+ Bản sao Giấy xác nhận

+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung

 - Số lượng hồ sơ:  02 bộ

d. Thời hạn giải quyết : 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã

f. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

g. Phí, lệ phí: không

h. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014                                   

i. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận                                       

j. Điều kiện cấp giấy phép: Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

k. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị Định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu

03. Thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công đ bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu đ chế biến lại

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Làm Thủ tục xin cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Bước 2: Đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã để lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Nộp đầy đ hồ sơ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã

- Hồ sơ đầy đ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại giấy Giấy xác nhận. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: được cán bộ hướng dẫn đ bổ sung hồ sơ kịp thời

Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy xác nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận sẽ nhận văn bản trả lời của UBND cấp xã

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng từ 7h đến 11h 30                              Chiều từ 13h đến 16h 30

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa cửa UBND cấp xã hoặc gửi Qua đường bưu điện

c.  Thành phần, số lượng Hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký cấp lại

+ Bản gốc hoặc Bản sao Giấy xác nhận

 - Số lượng hồ sơ:  02 bộ

d. Thời hạn giải quyết : 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã

f. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

g. Phí, lệ phí:  không

h. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014                                   

i. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận                                       

j. Điều kiện cấp giấy xác nhận:  Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

 k. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị Định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.

II. LĨNH VỰC ĐIỆN

01. Thủ tục thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự soạn Đơn đề nghị Thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.

Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ (01 bộ) tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

- Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận  hướng dẫn để bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận Kết quả thủ tục hành chính. Trường hợp không đủ điều kiện, sẽ nhận văn bản trả lời của UBND xã về nội dung không phù hợp.

- Thời gian nhận và trả hồ sơ:

+ Sáng: Từ 7h đến 11h30.

+ Chiều: Từ 13h đến 16h30.(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa cửa UBND cấp xã hoặc gửi Qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị Thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (tự soạn).

+ Bản vẽ mặt bằng và trắc ngang các vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện xin thoả thuận, có thể hiện khoảng cách so với các công trình hiện hữu hoặc quy hoạch khác.

+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất đai, mặt bằng xây dựng và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có và không cần chứng thực).

- Số lượng: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với lưới điện trên không hoặc 10 ngày làm việc đối với lưới điện ngầm, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ.

e)  Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. - Cơ quan tham gia phối hợp: Không.

g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản Thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng mới công trình điện.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.

- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng./.

 

Căn cứ pháp lý
Đính kèm tài liệu