1.1. Tên
nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh ghép chuyển đổi nhanh sang giống
chất lượng cao theo tiêu chuẩn VietGAP cho xoài ở huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
1.2. Loại
hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền
Đông Nam Bộ
1.4. Họ và
tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Phạm Thị Mười
1.5. Ngày
được nghiệm thu, đánh giá chính thức: 28 tháng 12 năm 2020
1.6. Giấy đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 2021-03/KQNC-CS
Ngày cấp: 28/12/2020
Cơ quan cấp: Trung tâm Khoa
học và Công nghệ
1.7. Bộ/Ngành/UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Cây
ăn quả miền Nam
1.8. Mô tả
nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Chuyển giao và ứng dụng tại Tổ Hợp tác xoài Phú Lý Mã Đà; 10
hộ trồng xoài ở xã Mã Đà, xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đã tham gia
mô hình ghép chuyển đổi giống xoài có chất lượng cao như Cát Hòa Lộc, Đài Loan
Xanh, xoài Úc thay thế giống xoài Bưởi. Đào tạo 10 kỹ thuật viên ở xã Mã Đà,
Phú Lý, ghép chuyển đổi nhanh giống xoài và kỹ thuật sản xuất xoài. Các kỹ
thuật viên thành thục tay nghề áp dụng ghép chuyển đổi nhanh giống xoài trên
địa bàn. Chuyển giao tài liệu "Kỹ thuật ghép chuyển đổi giống nhanh trên
cây xoài, kỹ thuật chăm sóc và quản lý sâu bệnh hại cho cây xoài ghép" cho
160 nhà vườn. Sổ tay "Quy trình kỹ thuật ghép chuyển đổi giống nhanh cho
vườn xoài Bưởi ở huyện Vĩnh Cửu" cho phòng Nông nghiệp và PTNT cho các nhà
vườn.
1.9. Nêu
hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa
học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Tăng thu nhập cho Cát Hòa Lộc, Đài Loan Xanh, xoài Úc thay
xoài Bưởi theo VietGAP: lợi nhuận cao từ 101,21 - 104,37%. Giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, ổn định trật tự,... Nâng cao hiệu quả
phát triển xoài: qua dự án, khách hàng, thương lái, có chứng nhận VietGAP,
quảng bá, quảng cáo, tiếp cận. Ý thức cao tuân thủ đúng quy trình sản xuất xoài
theo VietGAP, bảo vệ môi trường, sản phẩm an toàn. Sử dụng TBVTV theo nguyên
tắc, ưu tiên nguồn gốc sinh học thảo mộc, thu gom, xử lý đúng quy trình vỏ bao
bì, chai lọ, hạn chế ô nhiễm môi trường. Cân đối phân vô cơ, tăng cường hữu cơ,
cải thiện dinh dưỡng đất, cân bằng hệ sinh thái, tăng độ phì nhiêu.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy
theo loại hình nhiệm vụ)
— Áp
dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết
quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
Khoa học
nông nghiệp
2.2. Kết
quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực
tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
Cơ sở để
hình thành Đề án KH
2.3. Số
lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 0
2.3.1. Số
lượng công bố trong nước: 0
2.3.2. Số
lượng công bố quốc tế: 0
2.4. Từ
ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp
không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ
được cấp,...): không
2.5. Việc
ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân
lực khoa học và công nghệ không? (cho
biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận
văn của mình, nếu có): không