1.1. Tên
nhiệm vụ: Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất bưởi da xanh đạt
tiêu chuẩn VietGAP và liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm ở huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai
1.2. Loại
hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông
nghiệp bền vững
1.4. Họ và
tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. VŨ MẠNH HÀ
1.5. Ngày
được nghiệm thu, đánh giá chính thức: 09 tháng 01 năm 2020
1.6. Giấy đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 08-2020/CS
Ngày cấp: 09/01/2020
Cơ quan cấp: Trung tâm Khoa
học và Công nghệ
1.7. Bộ/Ngành/UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Sở Khoa
học và Công nghệ Đồng Nai
1.8. Mô tả
nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường. 17,6 ha bưởi Da xanh
chứng nhận VietGAP. Năng suất 2011 tăng 20,8%; năm 2009 tăng 24,1% Người sản
xuất được nâng cao kiến thức, đảm bảo phúc lợi.
1.9. Nêu
hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa
học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Xây dựng mô hình sản xuất bưởi Da xanh giai đoạn kinh doanh
đạt tiêu chuẩn VietGAP với diện tích 10 ha, năng suất >20%, hiệu quả kinh tế
>25% so với sản xuất đại trà. Kết quả thực hiện được 17,6 ha năng suất trung
bình vụ 1 (năm 2018) 22,6 tấn/ha/năm tăng 20,8% (vườn trồng năm 2011), 28,8
tấn/ha/năm tăng 24,1% (vườn trồng năm 2009), hiệu quả kinh tế vụ 1 (năm 2018)
tăng 41,84% (vườn trồng năm 2011) và tăng 46,58% (vườn trồng năm 2009) so với
vườn đối chứng.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy
theo loại hình nhiệm vụ)
Áp
dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết
quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
Khoa học
nông nghiệp
2.2. Kết
quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực
tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
Được ứng
dụng giải quyết vấn đề thực tế
2.3. Số
lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 0
2.3.1. Số
lượng công bố trong nước: 0
2.3.2. Số
lượng công bố quốc tế: 0
2.4. Từ
ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp
không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ
được cấp,...): 0
2.5. Việc
ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân
lực khoa học và công nghệ không? (cho
biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận
văn của mình, nếu có): 0