New Page 1
1. NGUỒN LAO ĐỘNG
Tổng dân thường trú thực tế trên địa
bàn xã là 10.867 người, trong đó: 6.808 người trong độ tuổi lao động chiếm
62,65% so với tổng số dân trên địa bàn; số người đang làm việc là 6.485/6.808
lao động chiếm 95,25% tổng số lao động. So với năm 2015, số người có việc làm
tăng 3,62%.
Người lao động có trình độ chuyên
môn, đào tạo nghề có hộ khẩu thường trú là 1.634/2.431 lao động thường trú có
việc làm thường xuyên, chiếm 65,05%, trong đó lao động qua đào tạo đang làm
việc tại xã là 4.605/6.997. Lao động có việc làm thường xuyên tại xã, đạt 67,2%.
So với năm 2015, số người có việc làm trên địa bàn xã qua đào tạo tăng 11.81%.
2. ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất tự nhiên:
2247,16ha - Tỷ lệ: 100%
Diện tích đất nông nghiệp:
1.399,49ha - Tỷ lệ: 62,28%
Diện tích đất lâm nghiệp: 438,73ha -
Tỷ lệ: 31,35%
Diện tích đất chuyên dùng: 666,34ha
- Tỷ lệ: 29,65%
Diện tích đất ở: 49,16ha - Tỷ lệ:
2,19%
Diện tích đất chưa sử dụng: Trên địa
bàn xã không còn đất chưa sử dụng do khai thác triệt để cho các mục đích nông
nghiệp và phi nông nghiệp.
Tài nguyên đất
Phân loại đất: toàn xã có 2 nhóm đất
chính, căn cứ vào đặc điểm như: kết von, rửa trôi và mức độ xuất hiện tầng đá,
trên địa bàn xã có 6 đơn vị phân loại đất chính sau:
Nhóm đất phù sa: gồm 2 đơn vị:
- Đất phù sa ít chua: diện tích 30ha
(chiếm 1,64% diện tích tự nhiên) phân bố theo bậc thềm sông Đồng Nai, đất được
hình thành trên trầm tích sông. Đất có thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình,
với tỷ lệ sét vật lý khoảng 20 - 30%, thịt khoảng 30 - 40% và được tăng dần theo
chiều sâu cột đất, phần còn lại chủ yếu là cát mịn. Thích hợp với trồng cây ăn
trái, các loại cây công nghiệp ngắn ngày và các loại rau màu.
- Đất phù sa gley mùn, chua (Umbric
FI): diện tích 150 (chiếm 8,19% diện tích tự nhiên), phân bố vùng trung tâm xã,
trên địa hình thấp, mực nước ngầm nông. Đất được hình thành trên trầm tích sông.
Đất có thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, với tỷ lệ sét thay đổi từ
32-52%, đất có biểu hiện tích tụ cấp hạt sét ở tầng chuyển tiếp AB và được tăng
dần theo chiều sâu cột đất, do tác động lên xuống của nước ngầm quá trình tích
tụ sắt nhôm xảy ra, phẩu diện có sự phân hóa tầng đất khá rõ. Đất tích hợp với
trồng 2 vụ lúa.
3. TÀI NGUYÊN RỪNG
Diện tích rừng: 187ha
Các loại cây trồng rừng: cây Tràm
Hiệu quả kinh tế: Tự trồng, tự
hưởng.
4. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Tên các loại khoáng sản của xã:
Nguyên vật liệu xây dựng như đá làm đường, sét làm gạch ngói, cát xây dựng.
Địa điểm chứa khoáng sản: Ấp 6-7, ấp
Ông Hường, Ấp Vàm.
5. THÔNG TIN LIÊN LẠC
Số máy: 612/tổng số hộ 1.177.
6. GIAO THÔNG
Đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua xã:
Tỉnh lộ 768, chiều dài 10Km.
Số km đường chạy qua: 10Km
Hiện trạng hệ thống đường giao thông
trong xã:
Trên địa bàn xã có 03 đường trục xã,
liên xã với tổng chiều dài 5,22km. Các đường trục xã, liên xã đã nhựa nóng trước
2012, tỷ lệ nhựa hóa đạt 100%.
Xã Thiện Tân có 23 tuyến đường trục
thôn, xóm với tổng chiều dài là 13,34km. Đến nay đã hoàn thành đầu tư nhựa hóa
và bê tông xi măng hóa 23/23 tuyến đường.
Xã Thiện Tân có 13 tuyến đường ngõ,
xóm với tổng chiều dài 7,06km. Đến nay, xã Thiện Tân hoàn thành cứng hóa, sạch
không lầy lội vào mùa mưa 13/13 tuyến đường ngõ, xóm, dài 7,6/7,6km.
Trên địa bàn xã có 12 tuyến đường
trục chính nội đồng, với tổng chiều dài 12,73km. Đến nay, đã hoàn thành cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện 12/12 tuyến đường, dài 12,73/12,73km.