1. Nguồn lao động
Tổng số hộ trong xã: 9.246 người
Số nhân khẩu: 36.828 người
Số người trong độ tuổi lao động: 16.268 người.
· Tỷ lệ lao động công nghiệp: 50%
· Tỷ lệ lao động nông nghiệp: 20%
· Tỷ lệ lao động thương mại: 10%
· Tỷ lệ lao động dịch vụ: 10%
2. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên: 4.269 ha
· Diện tích đất nông nghiệp: 2.787 ha
· Diện tích đất lâm nghiệp: 1.030 ha
· Diện tích đấy chuyên dùng: 936 ha
· Diện tích đất ở: 281 ha
· Diện tích đất chưa sử dụng: không
Hiện
trạng sử dụng đất: trồng lúa, đất ở sông suối, mỏ đá, sân goft, nhà
biệt thự, cây hàng năm, cây lâu năm, khu công nghiệp, chăn nuôi.
Thông tin về tài nguyên đất của xã (nếu có):
- Tên tài nguyên đất: đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm, mỏ đá, trồng lúa.
- Vùng phân bố: mỏ đá tập trung ở phía Bắc, phía Nam
- Tính chất tài nguyên: không có tài nguyên, khoáng sản giá trị cao chỉ phục vụ trong xây dựng và nông nghiệp.
- Mục đích sử dụng : đúng mục đích
- Nguồn lợi thu được: không cao
3. Tài nguyên rừng
Diện tích rừng: 756,8 ha
Các loại cây trồng rừng: tràm keo, xà cừ, dầu.
Mật độ: 3.300c/1ha
Hiệu quả kinh tế: 25.000.000đ/1ha.
4. Tài nguyên khoáng sản
Tên các loại khóang sản của xã: đất, đá, đất sét.
Địa điểm chứa khóang sản: Ấp Hương Phước; Ấp Tân Cang, Tân Lập, Ấp Miểu.
5. Sản phẩm và ngành nghề truyền thống của xã
Tên các sản phẩm: bình, chậu, ghế, vật dụng trang trí nội thất.
Hiện trạng sản xuất kinh doanh: bình thường
Từ nông nghiệp chuyển dần nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại.
Tên các ngành nghề truyền thống: đang thủ công “mây, tre lá, lục bình”.
Hiện trạng sản xuất: thủ công bằng tay lao động tại địa phương.
6. Thông tin liên lạc
Hiện trạng về tình hình thông tin liên lạc của xã: có đường truyền Internet, điện thoại bàn.
7. Giao thông
Đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua xã: Quốc lộ 51 chạy qua.
Số km đường chạy qua: 3 km.
Hiện trạng hệ thống đường giao thông trong xã:
- Đường bộ: Quốc lộ 51, đường liên huyện đi Giang Điền, đường giao thông nông thôn đa số được rải đá, đổ bê tông.