Tân Phú - Xã Núi Tượng : Tiềm năng KTXH Tân Phú - Xã Núi Tượng
 

Liên kết

 
 

Website trong Tỉnh

 
 

Website các Tỉnh

 

Lượt Truy Cập
 

Tiềm năng KTXH

 

1. Nguồn lao động

Tổng số hộ trong xã: 1.373 người.

Số nhân khẩu: 6.277 người.

Số người trong độ tuổi lao động: 4.368 người.

·         Tỷ lệ lao động công nghiệp: 6.22%.

·         Tỷ lệ lao động nông nghiệp: 70.88%.

·         Tỷ lệ lao động thương mại: 4.35%

·         Tỷ lệ lao động dịch vụ: 4.35%.

2. Đất đai

Tổng diện tích đất tự nhiên: 2236.16 ha - Tỷ lệ: 100%.

  • Diện tích đất nông nghiệp: 1490.24 ha - Tỷ lệ: 70.86%.
  • Diện tích đất lâm nghiệp: 464.97 ha - Tỷ lệ: 22.11 %.
  • Diện tích đất chuyên dùng: 41.88 ha - Tỷ lệ: 32.59%.
  • Diện tích đất ở: 28.83 ha - Tỷ lệ: 22.43%.
  • Diện tích đất chưa sử dụng: 4.46 ha - Tỷ lệ: 0.20%.

Hiện trạng sử dụng đất:

-     Phần lớn đất đai của xã sử dụng cho mục đích nông nghiệp (chiếm 94.05% tổng DT tự nhiên); Đất phi nông nghiệp (chiếm 5.75% tổng DT tự nhiên).

Thông tin về tài nguyên đất của xã (nếu có):

- Tên tài nguyên đất: gồm 3 nhóm đất chính; đất xám, đất nâu thẩm và đất Gley.

- Vùng phân bố:

 + Đất xám phân bố tại ấp 1 và nằm về phía Đông chủ yếu là đất lâm nghiệp.

 + Đất nâu thẩm phân bố ở ấp 2A, 2B, 3, 4, và ấp 5.

 + Đất Gley phân bố ở ấp 6A, và ấp 6B.

- Tính chất tài nguyên:

 + Đất xám: Được hình thành trên phù sa cổ và sản phẩm phân hóa của đá Granit nên đất nhẹ,

 + Đất nâu thẩm: Được hình thành trên đá bazan, tầng đất lẫn nhiều đá bọt có khi kết von.

 + Đất Gley: Được hình thành do sản phẩm của phù sa bồi đắp, nhóm đất này có thành cơ giới nặng,

- Mục đích sử dụng:

+ Đất Gley: Nhóm đất này thuận lợi cho việc trồng lúa nước.

+ Đất xám: nhóm đất này đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông lâm nghiệp.

+ Đất nâu thẩm: nhóm đất này phù hợp trồng cây CN lâu năm như: cà phê, tiêu, cây ăn quả và hoa màu.

- Nguồn lợi thu được:

Nhìn chung, đất đai của xã có chất lượng tốt, phân bổ khá tập trung phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau nên nguồn lợi thu dược cũng đa dạng hóa sản phẩm.

3. Tài nguyên rừng

Diện tích rừng: Tổng diện tích rừng của xã: 464.97 ha.

Các loại cây trồng rừng: Chủ yếu là cây tràm bông vàng và cây sao.

Mật độ: độ che phủ 100%.

4. Tài nguyên khoáng sản

Tên các loại khoáng sản của xã:

-     Nhìn chung xã Núi Tượng không có tài nguyên khoáng sản, chủ yếu dùng làm vật liệu xây dựng như: Đất bùn trấp, đá tổ ong và đá sỏi đỏ.

Địa điểm chứa khóang sản:

-     Thường tập trung tại các ấp; 1, 2A, 2B, 3, 4, 5 và ấp 6A.

5. Thông tin liên lạc

Hiện trạng về tình hình thông tin liên lạc của xã:

-     Bưu điện văn hóa xã, internet, điện thoại...

Số máy: 4.677 máy/tổng số hộ 1.373 hộ.

6. Giao thông

Đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua xã: (xã không có đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua).

Hiện trạng hệ thống đường giao thông trong xã:

-     Giao thông là điều kiện cơ bản thiết yếu để phát triển kinh tế, đồng thời cũng thể hiện bộ mặt phát triển giao thông nông thôn. Trong những năm qua hệ thống giao thông trên địa bàn xã được đầu tư đáng kể, nhiều công trình được đầu tư nâng cấp mở rộng như: đường Phú Xuân - Núi Tượng, đường Núi Tượng - Nam Cát Tiên, đường ấp 5, đường ấp 4, đường Suối Gấm, đường ấp 1, đường ấp 3 đã được bê tông hóa và nâng cấp một số tuyến đường, chủ yếu là đường đất hoặc cấp phối sỏi đỏ.

·      Số km đường nhựa: dài 3km.

·        Số km đường đất: dài 9km.