1. NGUỒN LAO ĐỘNG
- Hàng năm UBND xã đã
chỉ đạo cán bộ chuyên môn phối hợp với các Ban ấp điều tra biến động lao động
trên địa bàn xã; lập danh sách lao động trong độ tuổi lao động để có kế hoạch
đào tạo, giới thiệu việc làm.
- Qua điều tra tỷ lệ
người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động: 7.716/8.120 người, đạt 95,02 %;Tỷ lệ lao động có việc làm
trên địa bàn xã được đào tạo trên tổng số lao động có việc làm thường xuyên
trên địa bàn xã:2.347/3.607 người, đạt 65,06 %.
2. ĐẤT ĐAI
1. Trồng trọt.
a. Cây hàng năm.
* Vụ Đông Xuân:
Vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn xã gieo trồng được 6ha đạt 100% kế hoạch.
Cụ thể: bắp 2 ha, năng suất đạt 60
tạ/ha ; rau các loại: 4 ha, năng suất đạt 100 tạ/ha. Diện tích bắp giảm 1ha
nhưng năng suất bằng cùng kỳ năm trước.
* Vụ Hè Thu.
Vụ Hè Thu gieo trồng được 98 ha, đạt 100% KH,
Cụ thể: Lúa 90ha, NS: 60 tạ/ha bắp: 4 ha, năng suất đạt
60 tạ/ha; rau các loại: 4 ha, năng suất đạt 100 tạ/ha. Diện tích lúa giảm
30.7%, năng suất tăng 20%/ha so với năm trước. Diện tích bắp giảm 42,4% còn
năng suất không giảm .Về diện tích rau các loại không thay đổi so với năm 2018.
* Vụ Mùa.
Diện tích gieo trồng vụ Mùa 98 ha, đạt 100% KH
Cụ thể: lúa diện tích 90ha, NS 60 tạ/ha; bắp: 4 ha, năng
suất đạt 60 tạ/ha; rau các loại: 4 ha, năng suất đạt 4 tạ/ha. Diện tích lúa
giảm 30,7%. Năng suất tăng 20%/ha so với năm trước. Về rau các loại diện tích
không tăng nhưng năng suất giảm đáng kể lến đến 96% so với năm 2018.
b. cây lâu năm:
* Tổng diện tích đất được trồng cây lâu năm: ha
Trong đó:
- Cây cà phê: 10ha, Giảm 60%. so với năm 2018.
- Cây hồ tiêu: 181 ha, giảm 23,6%. So với năm 2018.
- Cây điều: 3 ha bằng với cùng kỳ năm trước.
- Cây Chôm chôm: 2 ha, giảm 50% so với năm trước.
- Cây Chuối: 977 ha, tăng 3,8% so với năm 2018.
- Cây Thanh long: 2 ha, không tăng giảm.
Về một số diện tích cây trồng khác nông dân đã chuyển đổi
trồng nhỏ lẽ.
2. Chăn nuôi:
Tổng đàn gia súc, gia cầm năm 2019 theo số liệu điều tra
chăn nuôi thời điểm 1/12//2019:
- Tổng số đàn heo: 2.716 con.
- Tổng số gia cầm: 1.030.000 con.
3. THÔNG TIN LIÊN LẠC
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các ấp:
Năm 2017, đài truyền thanh xã đã được đầu tư mới với 04 cụm loa phát, đảm bảo công tác thông tin
tuyên truyền tới đông đảo người dân về các chủ trương, chính sách của Đảng và
nhà nước, đặc biệt là các nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới.
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành:
+ Hiện nay bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một
cửa) xã đã được sửa chữa mới năm 2015, với trang thiết bị đầy đủ phục vụ cải
cách hành chính.
Từ đầu năm 2015, phần mềm một cửa điện tử bắt đầu được
triển khai, có sự liên thông giữa cấp xã với cấp huyện. 100% hồ sơ hành chính
được nhập lên phần mềm một cửa điện tử và xử lý theo đúng quy định. Hiện tại bộ
phận một cửa UBND xã Tân An đang sử dụng các phần mềm liên thông EGOV2.0; phần
mềm hộ tịch của ngành tư pháp; phần mềm quản lý đất đai của sở tài nguyên môi
trường; phần mềm IBHXH.
UBND xã sử dụng phần mềm EGOV 2.0 để tiếp nhận và gửi văn
bản.
Xã có điểm thông tin khoa học và công nghệ
đạt chuẩn:
+ Điểm thông tin khoa học và Công nghệ của xã được ra mắt
và đi vào hoạt động từ năm 2013
đặt tại trung tâm học tập cộng đồng xã tại UBND xã. Trong những năm qua hoạt
động của Điểm khá hiệu quả, cán bộ phụ trách Điểm thường xuyên cập nhật các
hoạt động của Điểm khá hiệu quả, cán bộ phụ trách Điểm thường xuyên cập nhật
các hoạt động về tình hình phát triển KTXH-ANQP lên trang thông tin của xã
trung bình khoảng 15- 20 tin bài/tháng…
4. GIAO THÔNG
+ Đường trục thôn: Trên địa bàn toàn xã có 12 tuyến đường trục thôn, xóm với tổng
chiều dài là 13 km, hiện tại đã được nhựa hóa và bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT với chiều dài 13 km, đạt tỷ lệ 100 %;
+ Đường ngõ, xóm : xã
có 22 tuyến đường với tổng chiều dài 14,3 km, trong đó nhựa hóa và bê tông hóa
đạt theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 10 km, đạt tỷ lệ 70%;
+ Đường trục chính nội đồng: xã có 7 tuyến đường với
tổng chiều dài 9,7 km, hiện đã được cứng hóa và bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của BGTVT 6,45 km, đạt tỷ lệ 66,5 %;
- Đường
trục xã, liên xã, đường trục thôn xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch,
đẹp” mới đạt 100%;
- Đường ngõ xóm có 22 tuyến với tổng
chiều dài 14,3 km, trong đó đảm bảo “sáng , xanh, sạch, đẹp” 10 km, đạt tỷ lệ 70 %;
+ Tất cả các tuyến
đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao
thông; Hàng năm UBND xã xây dựng kế hoạch tu sữa các tuyến đường và vận động
nhân dân tự nguyện đóng góp ngày công, nguyên vật liệu để tu sửa đường; Về an
toàn giao thông trên các tuyến đường của UBND xã ở các ngã tư, ngã ba đường
đều được lắp đặt biển báo hiệu, gờ giảm tốc.