I. SỐ LỚP – SỐ HỌC SINH
1. Tổng số lớp: 14 lớp.
2. Tổng số học sinh: 518.
Đầu năm 518 HS. Chuyển đi: 04 HS; Chuyển đến: 01 HS; Vận
động đi học lại: 03 HS, nghỉ học: 03HS.
II. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
1.
Cán
bộ quản lý: 01 người.
2.
Giáo
viên: 29
3. Nhân
viên: 08 người.
III. HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG
Thực hiện chương trình dạy và học từ
tuần 18 đến tuần 21, bắt đầu thực hiện thời khóa biểu của học kì II từ tuần 19;
Ban giám hiệu và ban kiểm tra kiểm tra hồ sơ học sinh khối 8, thanh tra nội bộ, kiểm tra hồ sơ giáo
án; Giáo viên bồi dưỡng HSG khối 9, tham gia hội thi KHKT cấp tỉnh, thi GVDG
cấp huyện vòng 02; Tiếp tục rà soát, quy hoạch lại mạng lưới trường lớp, giáo
viên đáp ứng yêu cầu phát triển hợp lý quy mô trường lớp; Phát động toàn thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh toàn trường tham gia các cuộc thi, phong
trào cấp trên đưa ra; Học sinh nghiêm túc thực hiện các quy định, tác phong khi
đến trường, lao động vệ sinh trường lớp theo quy định; Tiến hành sửa chữa nhỏ,
cắt tỉa cây nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu giảng dạy, học tập, sinh hoạt của
giáo viên, học sinh; Học sinh thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2020-2021
ngày 14/01/2021; Sơ kết học kỳ I; Công tác phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ THCS.
IV. NHỮNG HẠN
CHẾ, KHÓ KHĂN, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Hạn chế, khó
khăn, nguyên nhân:
Do cơ sở vật chất sau một thời gian dài sử dụng đã xuống cấp không còn đáp
ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập và sinh hoạt của giáo viên, học sinh như:
Hệ thống máy vi tính bị lỗi nhiều, nhà vệ sinh xuống cấp, cửa kính các phòng
học hư hỏng nhiều.....
Khắc phục khó
khăn:
Nhà trường tiến hành sửa chữa từ từ, cái gì cần gấp sẽ sửa trước (kinh phí
hạn hẹp), vận động các giáo viên am hiểu về máy tính, sửa chữa vật tư sửa chữa
giúp cho nhà trường....
Trọng Sáng