-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký khai sinh
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người
dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký khai sinh (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp
nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp
theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để
công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
-
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo
từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ
đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực
hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và
chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý
hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để
lấy Số định danh cá nhân.
- Sau khi
CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai
sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người
có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận
Giấy khai sinh.
*
Lưu ý:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc
mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng
ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân,
tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
- Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
thì sau khi nhận được thông báo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng
công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi.
Sau khi lập biên bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến
hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong 07 ngày liên tục về việc trẻ bị
bỏ rơi. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng
trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ.
- Trường hợp trẻ chưa xác định được cha thì
họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê
quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha của trẻ để trống. Nếu vào thời điểm
đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ
tục nhận con thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
- Trường hợp trẻ chưa xác định được mẹ mà khi
đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì kết hợp giải quyết việc
nhận con và đăng ký khai sinh; phần khai về mẹ của trẻ để trống.
- Trường hợp trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi,
chưa xác định được cả cha và mẹ thì thực hiện tương tự như đăng ký khai sinh
cho trẻ bị bỏ rơi, nhưng trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ chưa xác định được cha,
mẹ”.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp
thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn
bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì
phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có
biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do
mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ
sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý:
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải
bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện
thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp
lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh
phải nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết
hôn chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất
trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho
trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai
sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em
phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền
thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ,
dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của
con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán
của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ
tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng
ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ
quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác
định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên
bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ
rơi.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ
đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
-
Miễn lệ phí đối với trường hợp người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (nếu nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến).
Căn cứ
pháp lý:
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân: (3).............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..................................................
......................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên
đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo
quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
.......................................
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy
thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ
trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
-
Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu
cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ
đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu
thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký kết hôn (cung cấp
trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp
hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông
qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp
luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc
gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư
điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có
yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến),
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại
bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ
chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp
lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các
bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không
thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, trường hợp tiếp nhận hồ
sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực
hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu
mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới
Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có
yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ
thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ
đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết
hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của
hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết
hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ
công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường,
thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự
động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo
hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Trích lục ghi chú ly hôn đối
với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục
đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (bản chính Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người có
yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình trạng
hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung
cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký kết hôn.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều
kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm
việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01
bản; bản sao Trích lục kết hôn (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích
lục kết hôn).
Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực
tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (nếu nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
-
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
-
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-
Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
-
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+
Kết hôn giả tạo;
+
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+
Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
*
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi: (3)................................................................................................
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không
Số lượng: …….bản
|
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu,
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản
sao và ghi rõ số lượng.
|
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng
ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký nhận cha, mẹ, con (cung cấp trên Cổng dịch vụ công),
đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp
phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác
theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có
thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy việc nhận
cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ
tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin
đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu
mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký đăng
ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có
yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải
có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin
trên Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con, trong Sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con và ký tên vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con, nhận
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn) (một bên có
thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (do người có yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+
Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác
nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con và
có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực
tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ
được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện
tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi
đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con/bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con)
người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con phải xuất trình
giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân; nộp
bản chính giấy tờ, tài liệu là chứng cứ chứng minh quan
hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp,
xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ
tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng
ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ
quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày
làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08
ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
Cơ quan
phối hợp:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Cơ quan quản
lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
(trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con).
Lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
-
Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
-
Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn,
sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con
mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN
CHA, MẸ, CON
Kính gửi: ().......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().......................................................................................................................................................................
Quan
hệ với người nhận cha/mẹ/con: ().............................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc
tịch:........................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().......................................................................................................................................................................
Là...................................... của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc
tịch:....................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().......................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng
sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
(4) Chỉ khai
trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5) Chỉ khai
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành
niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là
người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người
đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự).
(6) Đề nghị đánh dấu X
vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
4. Thủ tục đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ,
con nộp hồ sơ đăng ký khai sinh và đăng
ký nhận cha, mẹ, con tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng
ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh, Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy
khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ
tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ,
con.
- Công chức tư
pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông
tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính
kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức tư
pháp - hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ
lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để
trả cho người có yêu cầu;
+ Nếu thấy việc nhận
cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, thì công chức tư pháp -
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh,
cập nhật thông tin đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, chuyển thông tin đến
CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.
- Sau khi
CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai
sinh, Trích lục đăng ký nhận cha,
mẹ, con, trình
Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (cả
hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra
thông tin trên Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh, trong
Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh,
nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
theo mẫu.
-
Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản
của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì
phải có giấy cam đoan về việc sinh;
-
Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+
Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác
nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên
nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất
hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
* Giấy
tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con. Trường
hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình;
* Lưu ý:
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người
yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ
tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam
đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác
định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Đối
với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác
định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ
gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không
đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường
hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký
khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng
phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện
đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản
sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (trường
hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con).
Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản
sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
-
Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
-
Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn,
sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con
mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ....................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..................................................
......................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ
trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La
Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
-
Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ
ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN
CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
().......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................................................................................
Nơi cư trú: (2) .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().........................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:
().........................................................................................
Đề nghị cơ quan công nhận người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:......... …………………...
Nơi cư trú: (2)..................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().........................................................................................................................
Là...................................... của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch: ..........................
Nơi cư trú: (2)..................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ().........................................................................................................................
Tôi cam
đoan việc nhận.......................................nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại.................ngày ............tháng............năm............
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
(4) Chỉ khai
trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5) Chỉ khai
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành
niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là
người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người
đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự).
(6) Đề nghị đánh dấu X
vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
5. Thủ tục đăng ký khai tử
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ
đăng ký khai tử tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu
thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai tử; nộp phí cấp bản sao Trích lục khai tử nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục
khai tử.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký khai tử truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký khai tử (cung cấp
trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp
hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông
qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp
luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp
nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp
theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để
công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai tử không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ
chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định,
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công
chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật
thông tin đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký khai tử theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và
xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận
một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký khai tử kiểm tra thông tin trên Trích
lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp
hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ
công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường
hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử.
-
Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp
ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
*
Giấy tờ phải xuất trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ,
chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách
nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì
đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ,
còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ
hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao
Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất trình giấy tờ
tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là
thành phần hồ sơ đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử
không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình
bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ
kết quả đăng ký khai tử.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký
khai tử;
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú
cuối cùng của người chết.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử (bản chính); bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai
tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai
tử (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)...........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: ....................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
(3) ................................................................................................................................................................
Đã chết vào
lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................................................................
Số Giấy báo
tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)........................................ do............................................................................................
cấp ngày ................................................................................. tháng .................. năm ...........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ..................., ngày ........... tháng ........ năm.............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
Số lượng:…….bản
|
..........................................
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng
ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
6. Thủ tục đăng ký khai sinh
lưu động
Trình
tự thực hiện:
- Công
chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có
trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và
điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa
điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại
địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người
yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các
giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
-
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định
danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân,
công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký Giấy khai
sinh để cấp cho người có yêu cầu.
-
Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để
trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người
yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ
họ, tên trong Sổ đăng ký khai sinh; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai
sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
-
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư
pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và
hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh.
*
Lưu ý:
-
Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em
phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền
thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ,
dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của
con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán
của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ
tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng
ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ
quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác
định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Thành
phần hồ sơ:
*
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ
khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
-
Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản
của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì
phải có giấy cam đoan về việc sinh;
-
Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ
trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
*
Giấy tờ phải xuất trình:
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Cơ
quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh (bản chính).
Lệ
phí: 5.000 đồng/trường hợp.
-
Miễn lệ phí đối với trường hợp người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ
em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho
con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà
nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi
đăng ký khai sinh cho trẻ.
Căn
cứ pháp lý:
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ....................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..................................................
......................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ
trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La
Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
-
Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ
ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
7. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu
động
Trình
tự thực hiện:
-
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động
có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
-
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách
nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
-
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ
tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra
nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký
vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao
Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi
chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
-
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư
pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu
nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thành
phần hồ sơ:
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ
khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ
khai đăng ký kết hôn.
*
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất
trình.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ.
Cơ
quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
Lệ
phí: Miễn lệ phí.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam,
nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
-
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
-
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
-
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+
Kết hôn giả tạo;
+
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+
Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
Căn
cứ pháp lý:
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi: (3)................................................................................................
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không
Số lượng: …….bản
|
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu,
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản
sao và ghi rõ số lượng.
|
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu
động
Trình
tự thực hiện:
-
Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có
trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và
điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa
điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại
địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người
yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy
tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
-
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch
thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử
và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, in
Trích lục khai tử, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký Trích lục khai tử cấp cho
người có yêu cầu.
-
Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để
trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người
yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ
họ, tên trong Sổ đăng ký khai tử; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử
ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
-
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc
lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó
điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
Thành
phần hồ sơ:
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ
khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong
các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự
động thì không phải xuất trình;
-
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú
đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình.
-
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người
chết.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú
cuối cùng của người chết.
Cơ
quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai
tử (bản chính).
Lệ
phí: 5.000 đồng/trường hợp.
Miễn
lệ phí đối với trường hợp đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người
chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã
hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
Căn cứ pháp
lý
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)...........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: ....................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
(3) ................................................................................................................................................................
Đã chết vào
lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................................................................
Số Giấy báo
tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)........................................ do............................................................................................
cấp ngày ................................................................................. tháng .................. năm ...........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................................. ,
ngày ......... tháng ........ năm
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
Số lượng:…….bản
|
..........................................
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng
ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
9. Thủ tục đăng ký giám hộ
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ
đăng ký giám hộ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu
thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký giám hộ; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục
đăng ký giám hộ.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký giám hộ truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tuyến
cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám
hộ (cung cấp trên
Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử
các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh
toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi
tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người
có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch
xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký giám hộ không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ
chối giải quyết yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy yêu cầu đăng
ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp
tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ
tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp -
hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích
lục đăng ký giám hộ điện tử với thông
tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện
tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký giám hộ, cập
nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký giám hộ, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển
Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có
yêu cầu đăng ký giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký giám hộ,
trong Sổ đăng ký đăng ký giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký giám hộ, nhận Trích lục
đăng ký giám hộ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do người yêu cầu cung cấp
thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp
đăng ký giám hộ cử.
-
Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân
sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người
cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về
việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu
cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn
giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng
ký giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch
thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục đăng ký giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký giám hộ), người có
yêu cầu đăng ký giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ
là thành phần hồ sơ đăng ký giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ
không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình
bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ
kết quả đăng ký giám hộ.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ
hoặc người giám hộ.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng
ký giám hộ (bản chính), bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (trường hợp yêu cầu
cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ).
Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký giám hộ (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
giám hộ (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
Căn cứ
pháp lý:
- Bộ
luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1).................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: .......................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ: ............................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................................
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: .....................................
Nơi cư trú: (2) ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................................................
Người được
giám hộ: ...............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân
tộc:................................... Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ..................................................................................................................
Lý do đăng
ký giám hộ: ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................., ngày ......... tháng ........ năm ...........
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
(4) Đề nghị đánh
dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
10. Thủ tục đăng ký
chấm dứt giám hộ
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm
quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký chấm dứt giám hộ; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ nếu
có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ truy cập Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa
có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác
định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến cung cấp thông
tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc
bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua
chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật,
hoàn tất
việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi
tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người
có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch
xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không bổ sung, hoàn
thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ
đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tiếp,
thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám
hộ, cập nhật thông
tin đăng ký chấm dứt giám
hộ và lưu chính thức
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ
tịch gửi lại biểu mẫu Trích
lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị
số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cập nhật thông tin đăng
ký chấm dứt giám
hộ và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký chấm dứt giám
hộ, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu
cầu.
-
Người đi đăng ký chấm dứt giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ, trong Sổ đăng ký đăng ký chấm dứt giám hộ, ký tên vào Sổ
đăng ký chấm dứt giám hộ, nhận Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký chấm dứt giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/ của UBND
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám
hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (do người yêu cầu
cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu
lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ
sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ,
còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ), người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ
thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo quy định
pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ
nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có
thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký chấm dứt giám hộ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ (bản chính), bản
sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám
hộ (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ).
Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám
hộ (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
Căn cứ
pháp lý:
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
.......................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu:............................................................................................
Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................. .
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: ................................
Nơi cư trú(2): ...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: ................................
Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân (3): ........................................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại (4) ........................................................................................................
ngày ....... tháng ......... năm ......... số.....................................quyển
số: ..................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ: ...............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................................... , ngày ....... tháng ....... năm
.......
Số lượng:…bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên)
................................
|
Chú
thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký).
(5) Đề nghị đánh dấu X
vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
11. Thủ tục thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nộp hồ sơ thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền;
nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch; nộp phí cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch nếu có
yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch.
- Nếu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác
thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu
mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu
hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc gửi
ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả
qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu
điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ
phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
- Công chức tư
pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông
tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính
kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự
và pháp luật có liên quan, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân
tộc, cập nhật
thông tin đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch
gửi lại biểu mẫu Trích lục thay
đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện
tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tử và xác nhận (tối
đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin
đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục thay
đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch tương ứng, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa
trả kết quả cho người có yêu cầu.
-
Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch kiểm tra thông tin trên Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch, trong Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc, ký tên vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc, nhận Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh,
Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu
vào nội dung bổ sung.
Trường hợp
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước
đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao
trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào
Sổ hộ tịch.
Trường hợp
nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải
thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để
chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Cách
thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác
định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân
tộc (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình
thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải
nộp
-
Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét
bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử
dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục thay đổi/cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch hoặc bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ
tịch), người có yêu cầu
đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các
giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- 03
ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
-
Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải
chính cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử
trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (bản chính), bản
sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung
thông tin hộ tịch (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ
tịch).
Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu) thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương
tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc thay đổi họ, chữ đệm,
tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể
hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự
đồng ý của người đó.
+ Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải
quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công
tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung
trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ,
giấy tờ cá nhân khác.
+ Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân theo
quy định của pháp luật về hộ tịch trước ngày 01/01/2016 (ngày Luật Hộ tịch có
hiệu lực) có giá trị sử dụng mà không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu
so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành.
+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ kể từ ngày
01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài
liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực
hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016, sau khi đã xác
định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch
Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
.......................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………..
Nơi cư trú: (2).............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................
Quan
hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông
tin hộ tịch:
..................................................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng
ký việc (4) ............................ ..............................................................
cho người có tên dưới đây:.....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Giới
tính:................Dân tộc:.......................................................Quốc
tịch: ............................
Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................
Đã
đăng ký (5) ..........................................................................................................................
tại..............................................................................................................................................
ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển số:..................................
Nội
dung: (6)..............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Đề nghị cấp bản
sao(7): Có
, Không
; số lượng:...........bản(7).
Làm tại: .............................................. , ngày .......... tháng ......... năm .......
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9
tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới
18 tuổi)
.............................................................................................
.............................................................................................
....................................................................................
..................................
|
Ý kiến của
cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm,
tên cho người dưới 18 tuổi)
............................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
..................................
..................................
|
Chú thích:
(7) Đề nghị đánh dấu X vào
ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
12. Thủ tục cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
Trình tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm
quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tuyến cung cấp thông
tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy
định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách
thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết
quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu
cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi
ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả
qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Nếu người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ
sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp
lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
* Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường
trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng
hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra,
xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban
nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người
có yêu cầu.
Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho
thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
là phù hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác
minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình.
* Trường hợp người
yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại
được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu
phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ
tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng
hôn nhân.
- Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tiếp,
thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc cập nhật thông tin xác nhận tình
trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tuyến, công
chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện
tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu
mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin xác
nhận tình trạng hôn nhân và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình Lãnh đạo
UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kiểm tra thông tin trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử
tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ
công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc
chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản
chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
-
Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao
Trích lục ghi chú ly hôn.
-
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng
vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử
dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được
cấp trước đó.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Trường hợp yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch
trình Lãnh đạo UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng
vào mục đích kết hôn cho người yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải
để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục
đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc
kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì
cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp
các giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân theo quy định pháp
luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định
hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký
hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.
-
Trường hợp cho phép
người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký
hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản
cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan
không đúng sự thật.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 23 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
thường trú.
-
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của người yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường
trú ở nhiều nơi khác nhau), Ủy ban nhân dân nơi dự định đăng ký kết hôn trước
đây.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính).
Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường
hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu
cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:
-
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
-
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
-
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+
Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+
Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu
cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.
Căn cứ pháp lý:
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân: .........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ………….......
Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú:(2) ....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4)..................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)........................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:.............................,ngày
.......... tháng ......... năm
..............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký
thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú.
Trường hợp
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có
vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết
hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến
ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy
chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất
cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác
nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ:
Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về
tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày
........ tháng ....... năm ........ không
đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh;
quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
|
13. Thủ tục đăng ký
lại khai sinh
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng
ký lại khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người
dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai sinh (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ
sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp
lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất
trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban
nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả
lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có
thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì
cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam
đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam
đoan.
Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc
không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản
yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng
ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp,
thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào
Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận
một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký
khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh tại Bộ phận một cửa của UBND
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo
mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện
có (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai sinh, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự
thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+
Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản
sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp
trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+
Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ
do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư
trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ
quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm,
tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người
yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu
trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm,
hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
-
Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức,
người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm
họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê
quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang
quản lý.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy
tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp,
được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử
dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy
khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ
đăng ký lại khai sinh theo quy định
pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp,
xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại khai sinh.
-
Trường hợp cho phép
người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký
hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản
cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan
không đúng sự thật.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh đã đăng ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai
sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú; Cơ quan công an có thẩm quyền.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
khai sinh (bản chính); bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao
Giấy khai sinh).
Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai sinh (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước
ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị
mất.
- Người có yêu cầu còn sống
tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi
bằng chữ: ................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: ..............................................
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:.........................................................................................................
Năm sinh: (5).................................Dân
tộc:.................Quốc tịch: .................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha:........................................................................................................
Năm sinh: (5).................................Dân
tộc:.................Quốc tịch:..................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (6)..............................................................................................................................................
Giấy khai sinh số: (7) ………………………….., quyển
số (7)………. ngày …… / ………./…………...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm .............
|
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
.
……………………….
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ
sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ
thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có
yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
|
14. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự thực
hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai
sinh tại Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ
phí đăng ký khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký khai sinh
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người
dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký khai sinh (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
-
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo
từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Công chức tư
pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông
tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính
kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii)
hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp
- hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký khai sinh để kiểm
tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng
ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu
giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ
của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha,
mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm
quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về
thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
+ Sau khi nhận được kết
quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể
từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận
một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận
Giấy khai sinh.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp
thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được
đăng ký khai sinh.
-
Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú,
giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ,
Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác
có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người
yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu
trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm,
hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
-
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức,
người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm
họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê
quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang
quản lý.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải
bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện
thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp
lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh
phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh theo quy định pháp
luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất
trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
-
Trường hợp cho phép
người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký
hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản
cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan
không đúng sự thật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây; Cơ quan công an
có thẩm quyền.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh (trường hợp
yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (nếu nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày
01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính
hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm
trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ....................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..................................................
......................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ
trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La
Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
-
Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ
ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
|
15. Thủ tục đăng ký
lại kết hôn
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp
lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký lại kết hôn.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người
dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại kết hôn (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chứctiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực
tiếp, Công chứctiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Nếu người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ
sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp
lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất
trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ
hộ tịch tại địa phương.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban
nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời
bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.
+ Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu
giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ
ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp
tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình
thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng
ký kết hôn, cập nhật
thông tin đăng ký lại kết hôn và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu
mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc
ghi vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý
hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới
Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ
thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ
đăng ký kết hôn, và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết
hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký lại kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại kết
hôn theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại kết hôn, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự
thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện
có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình
thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản
sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết
hôn.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp
các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ
nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc
được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá
trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy chứng
nhận kết hôn), người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ
đăng ký lại kết
hôn theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không
cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký lại kết hôn.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm
việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu
thường trú.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC; Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây trong trường
hợp đăng ký lại kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường
trú.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng
01 bản.
Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại kết hôn (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc
kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị
mất;
-
Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại
kết hôn.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới
đây:
Họ, chữ đệm,
tên của vợ:...................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên của chồng: .........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)..................................................................................................................................................
.........................................ngày ………. tháng ……….năm....................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5) …………………………., Quyển
số: (5)..........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai
trong trường hợp biết rõ.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản
sao và ghi rõ số lượng.
|
16. Thủ tục đăng ký lại khai tử
Trình
tự thực hiện:
- Nếu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ đăng ký lại khai tử tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp
lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký lại khai tử; nộp phí cấp bản sao
Trích lục khai tử nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người
dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai tử (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời
chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện
tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông
báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai tử không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ
sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký lại khai tử.
- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp
lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất
trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy thông tin khai
tử đầy đủ và phù hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ
sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin
đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và
xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi
sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai
tử, cập nhật thông
tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung.
- Công chức
tư pháp - hộ tịch in Trích lục
khai tử, trình
Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu đăng
ký lại khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng
ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
đăng ký lại khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai tử, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự
thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ
hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
-
Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng
tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội
dung chứng minh sự kiện chết.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy
tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp,
được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử
dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục
khai tử), người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ
đăng ký lại khai tử theo quy định
pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp,
xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại khai tử.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày
làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm
việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử trước đây.
Cơ quan
phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử (bản chính), bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại khai tử (nếu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký lại khai tử (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc khai tử đã được đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Giới
tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc
tịch: .............................................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
(3) ................................................................................................................................................................
Đã chết vào
lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:(4) .............................................................................................................................................................
Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm ....................
Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6) ………………………………, quyển số: (6) ……………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Số lượng:…….bản
|
..........................................
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Trường hợp
chưa xác định được thì để trống.
(5) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản
sao và ghi rõ số lượng.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ
QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
1. Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ
tịch
Trình tự thực hiện:
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch nộp hồ sơ đề nghị cấp
bản sao Trích lục hộ tịch tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
Trường hợp cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản
yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
-
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài
khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định
đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử có thẩm quyền.
Người có yêu cầu cấp bản
sao Trích lục hộ tịch trực
tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử
tương tác cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục
hộ tịch (cung cấp trên Cổng dịch vụ công),
đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội
dung đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ
tịch; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng
thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp
nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp
theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để
công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
-
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, Công chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa
(sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu)
và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo
quy định.
(ii)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có
thông báo từ chối giải quyết yêu cầu cấp bản
sao Trích lục hộ tịch.
- Công chức
làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc
đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ
phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc
(iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do
nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ
cấp bản sao Trích lục
hộ tịch
theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in bản sao Trích lục hộ tịch trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa
để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu
mẫu Trích lục hộ tịch điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu
người có yêu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn
yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch in bản sao Trích lục hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
-
Người có yêu cầu cấp bản
sao Trích lục hộ tịch được nhận kết quả theo một
trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử bản sao Trích lục
hộ tịch gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân đó;
+ Nhận bản điện tử bản sao Trích lục
hộ tịch gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp,
đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
+ Nhận kết quả là bản sao Trích lục
hộ tịch thông qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là bản sao Trích lục
hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu
cấp bản sao Trích lục hộ
tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp tỉnh, huyện, xã (Trung tâm hành
chính công tỉnh, Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, Bộ phận một cửa của UBND
cấp xã) hoặchoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ
khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch
theo mẫu trong trường hợp người yêu cầu là cá
nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong
trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ
sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy
tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy
tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản
chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét
bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
+ Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ
tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích
lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc trực
tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người
yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện
hộ tịch đã đăng ký
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch
theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân (nếu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp);
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...................................................................................
Quan hệ với
người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ...........................................................
Đề nghị
cơ quan cấp bản sao trích lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:...................................................................................................................
Giới
tính: ...........................Dân tộc: ............................... Quốc tịch: .........................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ........................................................................................................................
Số định
danh cá nhân (nếu có): ...................................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
...........................................................................................................................
ngày
.......... tháng ........... năm .............. số..................
Quyển số: ......................
Số lượng bản sao yêu cầu cấp:.......................bản(6).
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại: ............................... , ngày ...... tháng ..... năm
...........
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
.....................................
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc
cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004.
(4) Ghi rõ
loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích
lục hộ tịch.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước
đây.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
(6) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.
|