.
Tình hình dịch bệnh
1.
Số ca mắc:
*
Trong ngày:
|
Trong ngày
|
Tăng/giảm so với ngày trước
|
Lũy kế
|
Số ca mắc (PCR)
|
0
|
Giảm 1
|
518
|
Số ca khỏi bệnh
|
0
|
Giảm 3
|
422
|
Tử vong
|
0
|
0
|
11
|
*
Trong 14 ngày gần nhất:
|
25/10
|
26/10
|
27/10
|
28/10
|
29/10
|
30/10
|
31/10
|
01/11
|
02/11
|
03/11
|
04/11
|
05/11
|
06/11
|
07/11
|
Tổng
14 ngày
|
Số ca mắc (PCR)
|
Trong cộng đồng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trong khu cách ly
|
4
|
8
|
0
|
3
|
3
|
2
|
0
|
3
|
3
|
0
|
5
|
1
|
1
|
0
|
33
|
Trong khu phong tỏa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TỔNG
|
4
|
8
|
0
|
3
|
3
|
2
|
0
|
3
|
3
|
0
|
5
|
1
|
1
|
0
|
33
|
2. Tình hình xét nghiệm:
*
Xét nghiệm nhanh:
|
Trong ngày
|
Tăng/giảm so với ngày trước
|
Lũy kế
|
Số test nhanh
thực hiện
|
|
|
22.945
|
Số người được
xét nghiệm
|
|
|
57.607
|
Dương tính
|
|
|
148
|
Âm tính
|
|
|
57.459
|
*
Xét nghiệm PCR:
|
Trong ngày
|
Tăng/giảm so với ngày trước
|
Lũy kế
|
Số test PCR
thực hiện
|
2
|
|
4.723
|
Số người được
xét nghiệm
|
2
|
|
20.474
|
3. Tình hình cách ly, theo dõi sức
khỏe:
|
Nhận
mới trong ngày
|
Đang
theo dõi
|
Kết
thúc
|
Lũy
kế
|
Cách ly tập trung
|
0
|
9
|
335
|
380
|
Cách ly tại nhà
|
0
|
56
|
916
|
972
|
- Số liệu F1: trong ngày 0 người, cộng dồn 400 người (Hoàn
thành 366 người (trong đó: khu cách ly là 342 người, cách ly tại nhà là 24
người); còn lại 34 người (trong đó: khu cách ly là 2, cách ly tại nhà là
32 người).
Trong ngày:
số F1 trở thành F0: 0 trường hợp
- Số liệu F2: trong ngày 0 người, cộng dồn 916 người
(Hoàn thành 892, còn lại 24 người)
4. Hoạt động tiêm chủng vắc-xin ngừa
COVID-19:
Loại
vắc xin
|
Số
liều phân bổ
|
Số
liều đã sử dụng
|
Số
liều còn lại
|
Đã
tiêm trong ngày
|
Lũy
kế đến nay
|
Mũi
1
|
Mũi
2
|
Mũi
1
|
Mũi
2
|
AstraZeneca
|
1160
|
1160
|
0
|
|
|
954
|
1.043
|
Pfizer
|
2004
|
2004
|
0
|
|
|
1.594
|
1.693
|
Moderna
|
255
|
255
|
0
|
|
|
256
|
0
|
Vero Cell
|
11254
|
11254
|
0
|
|
|
5.614
|
5.325
|
TỔNG
|
15024
|
15024
|
0
|
|
|
8.418
|
8.048
|
Tỷ lệ bao phủ vắc xin của xã: 8.418/8.570 đạt 98,22%
5. Các hoạt động khác:
-
Tình hình xét nghiệm:
-
An sinh xã hội: Đã cấp phát cho 3.365 người
với tổng số tiền 5.047.500.000 đồng (1.500.000đ/người), cụ thể như sau:
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 1 cho 128 người với
tổng số tiền 192.000.000đ (1.500.000đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 2 đã cấp phát cho 627
người với tổng số tiền 940.500.000 đồng (1.500.000đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 3 cho 210 người với
tổng số tiền 315.000.000 đồng (1.500.000đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 4 cho 370 người với
tổng số tiền 555.000.000 đồng (1.500.000đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 5 cho
391 người với số tiền 586.500.000 đồng (1.500.000đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 6
cho 979 người với số tiền 1.468.500.000 đồng (1.500.000
đ/người);
+ Đã hoàn thành cấp phát đợt 7 cho
777 người với số tiền 1.165.500.000 đồng (1.500.000
đ/người).
+ Xét duyệt đợt 8 cho 1050 người đã có quyết định.
+ Xét duyệt đợt 9 cho 670 người đã có quyết định.
- Chi trả chế độ hỗ trợ cho 110/153 trẻ em điều trị Covid-19, cách ly y
tế với số tiền 110.000.000 đồng; còn lại 43 trẻ em chưa chi trả với lý do: 21
em đang chờ quyết định phê duyệt và 22 em chưa nhận được hồ sơ, điều trị chưa
về và chưa hoàn thành cách ly.
-
An ninh trật tự: Trong ngày có không có trường hợp nào vi
phạm, lũy kế đến nay 78 trường hợp, với tổng số tiền phạt 105 triệu đồng.
Tổ kiểm tra tuần tra xã kiểm tra việc chấp hành Chỉ thị 19
của UBND tỉnh Đồng Nai chủ yếu thực hiện 5K.
-
Tài chính ngân sách: đến ngày 07/11/2021 đã chi
tiền hỗ trợ cho chốt trực, chốt phong tỏa là 816.000.000 đồng, vật dụng phục vụ
khu cách ly 431.900.000 đồng, tiền ăn trong khu cách ly là 600.000.000 đồng.
-
Việc triển khai kế hoạch phục hồi phát triển kinh tế xã hội: đang triển khai Kế hoạch số 38/KH-BCĐ, ngày
20/9/2021 của BCĐ PCDB Covid-19 của xã, thực hiện lộ trình như sau:
+ Việc
triển khai kế hoạch phục hồi phát triển kinh tế xã hội:
+ Hoạt động của Trạm y tế lưu động trong ngày: Trạm y tế lưu động của xã
hoạt động có hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu nhân dân trên địa bàn.
- Công tác vận động và huy động xã hội trong ngày:
- Công tác truyền thông: Thực hiện tuyên truyền hàng ngày trên hệ
thống truyền thanh xã; tuyên
truyền Chỉ thị 19 của UBND tỉnh Đồng Nai; hướng dẫn cài đặt sổ sức khỏe điện
tử, PC Covid; tuyên truyền lưu động tại các ngõ, hẻm, khu nhà trọ về các
biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong tình hình mới.
Cán bộ, công chức và người
dân khi đến trụ sở UBND xã đều bắt buộc quét mã QR.
- Số khu phong tỏa: trong ngày 00 khu; lũy kế: 27 khu, trong
đó 25 khu đã dỡ bỏ; còn lại 02 khu, gồm:
+ Khu 1: Một
phần tổ nhân dân số 4, khu B ấp Bến Cộ gồm 08 hộ, 23 nhân khẩu (Quyết định số
4046/QĐ-UBND ngày 28/10/2021).
+ Khu 2: Một
phần tổ nhân dân số 52, khu C ấp Phước Lý gồm 04 hộ, 06 nhân khẩu (Quyết định
số 4046/QĐ-UBND ngày 28/10/2021).
6.
Nhận định tình hình dịch bệnh:
Ấp
|
Khu vực
|
Đánh giá mức nguy cơ mới
(từ ngày 13/10/2021 đến ngày 20/10/2021)
|
Ghi chú
|
Vùng đỏ
|
Vùng cam
|
Vùng vàng
|
Vùng xanh
|
Ấp Phước Lý (vùng vàng)
|
Khu A
Tổ
|
|
|
|
1, 2, 3, 4, 5, 6, 47, 48, 50,
51
|
|
Khu B
Tổ
|
|
|
11
|
7, 8, 9, 10, 12, 13, 45
|
|
Khu C
Tổ
|
|
|
52
|
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20,
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 44, 49, 52
|
|
Khu D
Tổ
|
|
|
|
29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 46
|
|
Ấp Bến Cộ (vùng xanh)
|
Khu A
Tổ
|
|
|
|
1, 2, 3, 8, 9, 10, 11
|
|
Khu B
Tổ
|
|
|
4
|
5, 6, 7
|
|
Ấp Cù Lao (vùng xanh)
|
|
|
|
|
ấp Cù Lao
|
|