2. Tổ chức bảo trì nhiệm vụ: Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển Nông nghiệp bền vững
3. Chủ nhiệm: ThS. Vũ Mạnh Hà
Các cá nhân tham gia:
Stt
|
Họ và
tên
|
Học
hàm, học vị
|
Giới
tính
|
1
|
Vũ Mạnh
Hà
|
ThS
|
Nam
|
2
|
Lương
Thị Lan
|
ThS
|
Nam
|
3
|
Lê Thị
Chung
|
KS
|
Nữ
|
4
|
Nguyễn
Thanh Thủy
|
ThS
|
Nam
|
5
|
Lê Thị
Vân
|
Ks
|
Nam
|
6
|
Nguyễn
Đăng Khoa
|
KS
|
Nữ
|
7
|
Phạm Thị
Xuân Diệu
|
KS
|
Nam
|
8
|
Võ Thúy
Huỳnh
|
KS
|
Nữ
|
9
|
Trần Thị
Liên
|
KS
|
|
10
|
Nguyễn
Thanh Thịnh
|
ThS
|
|
11
|
Nguyễn
Văn Hiếu
|
KS
|
|
12
|
Hoàng
Văn Hiệu
|
KS
|
|
13
|
Lê Văn
Thành
|
KTV
|
|
14
|
Phan
Lâm Lý
|
KTV
|
|
4. Mục tiêu nhiệm vụ:
Nâng cao năng suất, chất lượng, tạo ra sản phẩm an toàn, sản
phẩm được tiêu thụ thông qua ký kết hợp đồng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho
nhà vườn trồng bưởi da xanh ở huyện Trảng Bom.
5. Kết quả thực hiện:
Dự án đã thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nội dung của
theo thuyết minh đã duyệt và hợp đồng, đạt được mục tiêu đề ra, cụ thể là:
- Điều tra hiện
trạng sản xuất bưởi da xanh đối chiếu với các yêu cầu của VietGAP ở huyện Trảng
Bom: Nhà vườn mới chỉ đạt 5 tiêu chí A theo yêu cầu VietGAP như vùng trồng đúng
quy hoạch, mua phân bón và thuốc BVTV trong danh mục lưu hành và mua dúng nơi
quy định. Các nhà vườn chưa tuân thủ 29 tiêu chí A. Tuy nhiên những tiêu chí
này, nhà vườn có thể thực hiện được nếu được các bộ kỹ thuật hướng dẫn và nhà
vườn quyết tâm thực hiện VietGAP.
- Phân tích mối
nguy gây ô nhiễm vùng sản xuất bưởi da xanh theo VietGAP ở Trảng Bom: Đất trồng
và nước tưới trong vùng sản xuất bưởi da xanh ở xã Bàu Hàm và Sông Thảo đều đủ
tiêu chuẩn đáp ứng cho việc sản xuất VietGAP.
- Mô hình sản xuất bưởi da xanh giai đoạn kinh doanh đạt
tiêu chuẩn VietGAP:
+ Mô hình được cấp giấy chứng nhận VietGAP với diện tích 20,6
ha (đạt 206% so với hợp đồng đã ký) và có 9 hộ tham gia ở xã Bàu Hàm.
+ Năng suất bưởi da xanh: Vườn trồng năm 2009, vụ 1 đạt 28,8
tấn/ha/năm tăng 24,1%; vụ 2 đạt 29,51 tấn/ha/năm tăng 23,6%. Vườn trồng năm
2011, vụ 1 đạt 22,6 tấn/ha/năm tăng 20,8%; vụ 2 đạt 25,75 tấn/ha/năm tăng 22,4%
so với vườn đối chứng.
+ Chất lượng trái bưởi da xanh trong mô hình cao hơn so với
vườn đối chứng và đạt các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Hiệu quả kinh tế (lợi nhuận): Vườn trồng năm 2009, vụ 1 đạt 805,3 triệu đồng/ha/năm tăng 46,58%; vụ 2 đạt
821,5 triệu đồng/ha/năm tăng 45,88%. Vườn trồng năm 2011, vụ 1 đạt 592,9 triệu
đồng/ha/năm tăng 41,84%; vụ 2 đạt 679,66 triệu đồng/ha/năm tăng 44,33% so với
vườn đối chứng.
à Mô hình đạt mục tiêu về diện tích, năng suất, chất
lượng và hiệu quả kinh tế.
- Đào tạo kỹ
thuật viên: Đã đào tạo 30 kỹ thuật viên nắm bắt kiến thức, làm chủ quy trình sản
xuất bưởi da xanh theo tiêu chuẩn VietGAP và chủ động tổ chức sản xuất. Đạt 150%
so với hợp đồng đã ký.
- Sổ tay quy
trình: Đã biên soạn sổ tay quy trình sản xuất bưởi da xanh theo tiêu chuẩn
VietGAP với nội dung ngắn gọn, cô đọng, rõ ràng, dễ hiểu, có hình ảnh minh họa
phù hợp với thực tế sản xuất.
- Video kỹ
thuật: Đã quay video q uy trình sản xuất bưởi da xanh theo tiêu chuẩn VietGAP.
Thời lượng: 18 phút. Chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt, dễ hiểu và dễ áp dụng.
- Liên kết tiêu thụ sản phẩm: Có 01 hợp đồng tiêu thụ được
ký kết với Công ty TNHH Thuyết Phương Linh.
6. Thời gian thực hiện dự án: 18 tháng; từ tháng 10/2017 đến
tháng 12/2019
7. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí: 2.391.395.000 đồng
- NSNN hỗ trợ: 1.241.076.000
đồng