1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
- Mã thủ tục: 000506.000.00.00.H19
- Số quyết định: 12112
- Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung
hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các
hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và
tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông
tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai
danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian thẩm định, xét duyệt và
ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không
quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường
hợp không ban hành Quyết định công nhận thì có văn bản nêu rõ lý do. Hằng
tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số
lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp: 07 Ngày làm
việc nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Nộp
qua bưu chính:
07 Ngày làm việc nộp qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
Thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ
cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
- Mã thủ tục: 2.000744.000.00.00.H19
- Số quyết định: 12112
- Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do
bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng
làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã). - Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai
táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp
thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện).
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn
lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp: 4 Ngày
làm việc, Nộp hồ sơ trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
+ Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc
xác nhận của công an cấp xã
3. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa
nhà ở
- Mã thủ tục: 2.000751.000.00.00.H19
- Số quyết định: 12112
- Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn
cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã). -
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia
đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định. - Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có
văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện). - Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
hỗ trợ. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã, thời hạn gải quyết 16 Ngày làm việc.
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã,
thời hạn gải quyết 16 Ngày làm
việc.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
4. Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới
10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
- Mã hồ sơ: 2.000355.000.00.00.H19
- Số quyết định: 12112
- Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở. - Bước 2: Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường
hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã thời hạn
giải quyết 10 Ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số
14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân
viên của cơ sở
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng
đầu, nhân viên của cơ sở.
5. Đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
- Mã hồ sơ: 1.001653.000.00.00.H19
- Quyết định: 12122/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
khuyết tật cư trú. - Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật. Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8
(trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật do nguyên nhân thay
đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở
lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2,
1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác
định lại mức độ khuyết tật.
Cách
thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phân tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã, thời
gian giải quyết 5 Ngày làm việc
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
7. Kê khai, thẩm định tờ khai phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Mã hồ sơ:
1.008603.000.00.00.H19
- Quyết định: 4201/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Chính sách Thuế
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơChủ cơ sở nộp hồ
sơ theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm hành chính công của tỉnh hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; sau
đó thực hiện nộp số phí đã kê khai vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp” của Chi cục Bảo vệ môi trường mở tại Kho bạc Nhà
nước, tài khoản số: 3511.0.9080234.00000. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để người nộp
hồ sơ biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ
vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Chi cục Bảo vệ môi trường.- Bước 2:
Kiểm tra và thẩm định hồ sơChi cục Bảo vệ môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ
(tổng hợp, thu thập số liệu hoặc kiểm tra, đo đạc lấy mẫu thực tế); đối chiếu
số dư nợ từ số liệu tài chính và tính toán số phí phát sinh.- Bước 3: Dự thảo
Thông báo nộp phíTrường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí
người nộp phí đã kê khai thì Chi cục Bảo vệ môi trường ra Thông báo nộp bổ sung
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm
số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo (nếu có).- Bước 4: Trả kết quảChi cục
Bảo vệ môi trường giao kết quả hồ sơ về Trung tâm Hành chính công của tỉnh, trả
kết quả Chủ cơ sở.- Bước 5. Chủ cơ sở nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông
báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo
và liên hệ Chi cục Bảo vệ môi trường để lấy biên lai thu phí (nếu cần)
Cách thức nộp
Trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận Tờ khai phí.- Nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công
tỉnh hoặc qua bưu điện- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Nhận trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Đối với
nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải. - Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
8. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ
quan tổ chức có thẩm quyền của việt nam cấp hoặc chứng nhận
- Mã hồ sơ:
2.000815.000.00.00.H19
- Quyết định: 3411/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp
lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì cơ quan tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các
trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày
làm việc tiếp theo. (Đối với trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao
từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu
trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực)
Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
9. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng
cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Mã hồ sơ:
2.000884.000.00.00.H19
- Quyết định: 3411/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp
chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực
hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu
cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của
giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người
dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15
giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.
10. Thủ tục chứng thực di chúc
- Mã hồ sơ:
2.001019.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Thời
hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực).
11. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Mã hồ sơ:
001035.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
Chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
Thời
hạn giải quyết: Không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực).
12. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Mã hồ sơ:
2.000913.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên
quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để
đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng.
Thời
hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15
giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.
13. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở
- Mã hồ sơ:
2.001009.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
Thời
hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực).
14.
Thủ
tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
- Mã hồ sơ:
2.001406.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
Thời
hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. (Thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực).
15. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối
nhận di sản
- Mã hồ sơ:
2.001016.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
Thời
hạn giải quyết: Không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực).
16. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Mã hồ sơ:
2.000942.000.00.00.H19
- Quyết định: 3411/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ: Người
yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Thời
hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày
làm việc tiếp theo.
Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
17. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Mã hồ sơ:
2.000908.000.00.00.H19
- Quyết định: 3101/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: hộ
tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp
luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính;
cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được
cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
Thời
hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày
làm việc tiếp theo.
Phí:
8.000 đồng/bản (theo Thông tư 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
18. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch
- Mã hồ sơ:
2.000927.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
chứng thực
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả
kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Thời
hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15
giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.
Phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch (theo Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính).
19. Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập)
- Mã hồ sơ:
2.001810.000.00.00.H19
- Quyết định: 3169/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: giáo
dục mầm non
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân cấp xã; - Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và
đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra. Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết
định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải
ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên.
Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
20. Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
- Mã hồ sơ:
1.004443.000.00.00.H19
- Quyết định: 3169/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã; - Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ
sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng
quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập; -
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép hoạt
động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
Trực tiếp: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
Nộp qua bưu chính: 20 ngày làm việc
tính từ lúc Cơ quan giải quyết TTHC nhận được hồ sơ hợp lệ
21. Sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Mã hồ sơ:
1.004485.000.00.00.H19
- Quyết định: 296/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: giáo
dục và đào tạo
Trường hợp sáp nhập, chia tách để
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau: - Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.- Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.- Phòng giáo dục và đào tạo
xem xét, kiểm tra trên thực tế, có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã.- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia,
tách.* Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản thông báo đến
phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng
giải quyết.
Trực tiếp: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.
Nộp qua bưu chính: 20 ngày làm việc
tính từ lúc Cơ quan giải quyết TTHC nhận được hồ sơ hợp lệ.
22. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận kết quả
từ phòng chuyên môn và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
xã.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả
biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
23. Thủ tục công nhận hòa giải viên
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một
cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên
môn giải quyết kịp thời.
- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận kết quả
từ phòng chuyên môn và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
24. Liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi
- Mã hồ sơ:
2.001023.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: hộ
tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy
định tại thủ tục này. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa cấp xã); Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức nhận
và viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho đương sự (giấy hẹn trả kết quả
phải ghi rõ thời gian hẹn trả kết quả: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi). + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn (theo mẫu bổ sung, một
lần) để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời, đúng quy định. - Bước
3: Côngchứctiếpnhậnhồsơ có tráchtrựctiếp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh
(hoặcchuyểncho công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện); thời gian giải quyết
trong ngày làm việc. + Saukhi thủ tục cấp Giấy đăng ký khai sinhhoànthành, công
chức Bộ phận mộtcửa phải lập hồ sơ, chuyển ngay cho cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện để giải quyết thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế (chuyển trước thông tin hồ sơ
đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thông qua mạng Internet - ứng dụng
iBHXH). - Bước 4: Giải quyết thủ tục Cấp thẻ bảo hiểm y tế:Sau khi nhận được hồ
sơ (hoặc thông tin qua Phần mềm iBHXH), cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý và đầy đủ của hồ sơ. + Trường hợp hồ
sơ hoặc thông tin đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (hoặc thông tin qua Phần mềm iBHXH) từ Bộ
phận một cửa cấp xã; cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp (in) thẻ
bảo hiểm y tế; giao kết quả (thẻ bảo hiểm y tế) cho Bộ phận một cửa cấp xã, để
trả cho đương sự theo quy định. + Trường hợp đặc biệt (trẻ em bị bệnh hiểm
nghèo, bệnh bẩm sinh…), cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện phải ưu tiên cấp (in)
thẻ bảo hiểm y tế ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả cho Bộ
phận một cửa cấp xã. Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin không đúng quy định, không
đủ điều kiện, pháp lý để giải quyết; trong ngày làm việc, cơ quan Bảo hiểm xã
hội cấp huyện trả lại hồ sơ, kèm văn bản nêu rõ lý do cho Bộ phận một cửa cấp
xã (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì trả hồ sơ vào ngày làm việc tiếp
theo) để cán bộ, công chức Bộ phận một cửa cấp xã yêu cầu bổ sung hoặc trả cho
đương sự. - Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ bị bổ sung: Sau khi nhận được thông báo
của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc hồ sơ chưa đúng quy định, chưa đủ điều
kiện, pháp lý giải quyết; trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, công
chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, tự hoàn thiện hồ sơ hoặc
liên hệ với đương sự (người nộp hồ sơ) để yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; sau đó,
chuyển hồ sơ lại cho cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp thẻ bảo hiểm y
tế. - Bước 6: Đến ngày hẹn trả kết quả trong phiếu, người nộp hồ sơ đến Bộ
phận một cửa để nhận kết quả (trường hợp nhận dùm kết quả thì phải có Giấy ủy
quyền hợp lệ); trường hợp hồ sơ không giải quyết, UBND cấp xã phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do không giải quyết.
Không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thời gian giải quyết
được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc).
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh
được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người
làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có
thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ
rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế,
Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân
dân cấp xã (theo mẫu quy định)
25. Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
- Mã hồ sơ:
2.000986.000.00.00.H19
- Quyết định: 2069/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã); Cán bộ, công
chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy
đủ nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức
nhận và viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người yêu cầu (giấy hẹn trả
kết quả phải ghi rõ thời gian hẹn trả kết quả: Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi); tạm thu lệ phí để đăng ký thường trú.+
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn (theo mẫu bổ sung, một lần) để người đến
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời, đúng quy định.- Bước 3: Công chức tiếp nhận
hồ sơ có trách trực tiếp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh (hoặc chuyển cho
công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện); thời gian giải quyết trong ngày làm
việc.+ Sau khi thủ tục cấp Giấy đăng ký khai sinh hoàn thành, công chức Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả phải lập hồ sơ, chuyển ngay cho Công an cấp xã, Bảo
hiểm xã hội cấp huyện để giải quyết các thủ tục tiếp theo; cụ thể:Lập hồ sơ
đăng ký thường trú, chuyển cho Công an cấp xã, gồm: Giấy khai sinh (bản sao);
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc
sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc
sổ hộ khẩu của cha (bản chính) trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha; trường
hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký
thường trú cùng người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ
hộ (bản chính).Lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế, chuyển cho cơ quan Bảo hiểm xã
hội cấp huyện, gồm: Giấy khai sinh (bản sao); Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế,
Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (lưu ý: chuyển trước thông tin hồ sơ
đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thông qua mạng Internet - ứng dụng
iBHXH).- Bước 4: Giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú và Cấp thẻ bảo hiểm y
tế:+ Thủ tục Đăng ký thường trú: Cơ quan Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ đúng
quy định: Công an xã, thị trấn thuộc huyện; trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, phải thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em, giao kết quả đăng ký thường
trú, biên lai thu lệ phí đăng ký thường trú cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã để trả cho người dân.Đối với Công an xã, phường thuộc thành phố Long
Khánh, thành phố Biên Hòa, sau khi nhận hồ sơ, phải chuyển ngay hồ sơ về cho
Công an thành phố Long Khánh, Công an thành phố Biên Hòa thực hiện đăng ký
thường trú; đồng thời liên hệ nhận kết quả đã được giải quyết, bàn giao cho cán
bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, để trả cho người dân;
thời gian giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc.Trường hợp hồ sơ không
đúng, không đủ điều kiện, pháp lý để giải quyết; trong ngày làm việc, cơ quan
Công an trả lại hồ sơ, kèm văn bản nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì trả hồ sơ vào ngày làm
việc tiếp theo) để cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
yêu cầu bổ sung hoặc trả cho người yêu cầu.+ Thủ tục Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý và
đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin đầy đủ, đúng quy định, trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (hoặc thông
tin qua Phần mềm iBHXH) từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; cơ quan Bảo
hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp (in) thẻ bảo hiểm y tế; giao kết quả (thẻ
bảo hiểm y tế) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, để trả cho người
yêu cầu theo quy định.Trường hợp đặc biệt (trẻ em bị bệnh hiểm nghèo, bệnh bẩm
sinh…), Bảo hiểm xã hội cấp huyện phải ưu tiên cấp (in) thẻ bảo hiểm y tế ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã.Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin không đúng quy định, không đủ điều
kiện, pháp lý để giải quyết; trong ngày làm việc, cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện trả lại hồ sơ, kèm văn bản nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì trả hồ sơ vào ngày làm việc
tiếp theo) để cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã yêu cầu
bổ sung hoặc trả cho người yêu cầu.- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ bị bổ sung: Sau
khi nhận được thông báo của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc hồ
sơ chưa đúng quy định, chưa đủ điều kiện, pháp lý giải quyết; trong thời hạn
không quá 02 (hai) ngày làm việc, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm kiểm tra, xem xét, tự hoàn thiện hồ sơ hoặc liên hệ với người yêu
cầu (người nộp hồ sơ) để yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; sau đó, chuyển hồ sơ lại cho
Công an cấp xã để đăng ký thường trú, chuyển hồ sơ lại cho Bảo hiểm xã hội cấp
huyện để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.- Bước 6: Đến ngày hẹn
trả kết quả trong phiếu, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để nhận kết quả (trường hợp nhận dùm kết quả thì phải có Giấy ủy quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có); trường hợp không đủ điều kiện giải quyết, UBND cấp xã
phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian liên thông giữa UBND
cấp xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện không quá
09 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải bổ sung, thời gian kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc).- Thời gian liên thông giữa UBND cấp xã; Công an xã,
phường thuộc thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Bảo hiểm xã hội cấp huyện
không quá 12 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải bổ sung, thời gian kéo dài
thêm không quá 03 ngày làm việc).
Thành phần hồ
sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ
em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi
thay cho giấy chứng sinh.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ
(bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ
khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha
hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường
hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của
trẻ.
- Trường hợp trẻ em không đăng ký
thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của
người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của
cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ
hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y
tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban
nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định)
26. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Mã hồ sơ:
1.004873.000.00.00.H19
- Quyết định: 12129/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định
tại thủ tục này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa)hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng
Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết
quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3:
Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
3 Ngày làm việc
Giấy tờ xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
rường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
giấy tờ nộp:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân theo mẫu
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người
vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp
lệ để chứng minh;
Công dân Việt Nam đã ly hôn,
hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với
người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử
dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được
cấp trước đây.
27. Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch
- Mã số hồ sơ: 2.000635.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi
là Bộ phận một cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương
sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho
các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có trách
nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Khác
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với
trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ
lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
28. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
- Mã số hồ sơ: 1.004859.000.00.00.H19
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người
yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số
lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa)hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; Công chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ
nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn
cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng
quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. + Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ
sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có
trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự. Sau khi nhận đủ giấy tờ
theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là
có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch
tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ
sung thông tin hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi
nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch vào Sổ đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn
người yêu cầu kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người yêu
cầu ký vào Sổ. Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên
quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng
nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung
bổ sung. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng
ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm
theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước
đây để ghi vào Sổ hộ tịch. Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan
đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản
sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào
Sổ hộ tịch.
Nộp trực tiếp: 03 ngày
làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc. - Ngay trong ngày làm việc
đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. - Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (trong giai đoạn chuyển
tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
29. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
- Mã hồ sơ: 1.004845.000.00.00.H19
- Quyết định: 4804/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị
đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
chấm dứt giám hộ; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày
trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời.-
Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương
sự. Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều
kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ,
hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và
Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho
người yêu cầu.b) Cách thức thực hiện:Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm
dứt giám hộ;Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện. Hoặc gửi hồ
sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
xã thời hạn giải
quyết: 2 Ngày làm việc
Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của
Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
30. Thủ tục đăng ký giám hộ
- Mã hồ sơ: 1.004837.000.00.00.H19
- Quyết định: 4804/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi
là Bộ phận một cửa)hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính
đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp,
bổ sung đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in
biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn
giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết
quả trực tiếp cho đương sự.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
xã, thời hạn giải
quyết 3 Ngày làm việc
Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân
sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên
theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương
nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì
nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
31. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Mã hồ sơ: 1.001193.000.00.00.H19
- Quyết định: 559/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung
cấp, bổ sung đúng quy định.+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị
chuyên môn giải quyết kịp thời.- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và
trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo. Khác
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai sinh;
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền
đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất
trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp)
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về
việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai
hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản cho việc mang thai hộ.
Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
32. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
- Mã hồ sơ: 1.004772.000.00.00.H19
- Quyết định: 4804/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị
đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa)hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung
cấp, bổ sung đúng quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả;
chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời.Trường hợp giấy
tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có
thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì
cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam
đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam
đoan.Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày
gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ
đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp
- hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung
khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng
ký khai sinh.- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực
tiếp cho đương sự.b) Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13
ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian
gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký khai sinh (trong giai đoạn chuyển tiếp)
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được
đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc
hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai
sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng
nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác
nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của
cá nhân.
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy
đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ
mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán
bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải
có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai
sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân
tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ
quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
33. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
- Mã hồ sơ: 1.000689.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi
là Bộ phận một cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để
đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ
cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có
trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (trường hợp cần phải xác minh thì không quá 08 ngày làm việc). - Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền
đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha,
mẹ, con theo mẫu
Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ
cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm: + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám
định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa,
đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn
bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất
hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
34. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
- Mã hồ sơ: 1.003583.000.00.00.H19
- Quyết định: 4804/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng
ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu
động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận
lợi cho người dân.Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ
tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai
sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào
Sổ đăng ký khai sinh,cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu
cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau
đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Sổ hộ tịch.
* Lưu ý: - Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ:+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp
luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp
của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.+ Trường hợp cha, mẹ không
thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ,
dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo
họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng
ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan
đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách
nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu
cầu đăng ký khai sinh.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền
đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất
trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai
hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản cho việc mang thai hộ.
35. Thủ tục đăng ký khai tử
- Mã hồ sơ: 1.003583.000.00.00.H19
- Quyết định: 4804/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị
đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa); bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà
không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại; Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: +
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần,
bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. +
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày
trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. -
Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương
sự. Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ
và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích
lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung
Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên
vào Sổ. b) Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử; Người thực
hiện việc đăng ký khai tử có thể Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện. Hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc,
trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào ngày làm việc
tiếp theo (trường hợp có xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc). - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai tử
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu.
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp
đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp
người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng
thực.
36. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
- Mã hồ sơ: 1.000419.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký
khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử,
giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà
riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người
dân. - Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng
dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra
các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử. - Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết
thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu. - Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai tử
và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký
lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng
người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ
“Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư
pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội
dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư
pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và
hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
37. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Mã hồ sơ: 1.000894.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi
là Bộ phận một cửa); bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không
cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng
Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết
quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3:
Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: trong
ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì sẽ trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo (Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc). - Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân
Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được
giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công
tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài cấp.
38. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Mã hồ sơ: 1.000593.000.00.00.H19
- Quyết định: 12129/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ
đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai,
giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa
điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư
pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận. - Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải
quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký
vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng
ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp -
hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung
và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn,
công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho
người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc)
Giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
39. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Mã hồ sơ: 1.004884.000.00.00.H19
- Quyết định: 12129/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình tự thực hiện:- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết
thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy
định tại thủ tục này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký lại khai sinh; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để
đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định; trường hợp không thể bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người
tiếp nhận.+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và
hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết
kịp thời.Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có
thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn
bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an
trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng
ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội
dung khai sinh theo văn bản cam đoan.Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc
không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời
hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản
trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp
luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.-
Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương
sự.* Lưu ý:Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải
thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc
cam đoan không đúng sự thật.Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác
định nội dung cam đoan không đúng sự thật.b) Cách thức thực hiện:Người có yêu
cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký lại khai sinh;Người thực hiện đăng ký lại khai sinh có thể
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký trực tuyến
Thời hạn xử lý: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp có xác minh thì không quá 25 ngày.
Giấy tờ phải xuất trình
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký lại khai sinh.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có
cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện có.
Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc
hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai
sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ
Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy
khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên
thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ
hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc
xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh
của cá nhân.
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy
đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ
mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là
cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì
phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung
khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh;
dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do
cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
40. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Mã hồ sơ: 1.004746.000.00.00.H19
Quyết định: ........../QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người
yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số
lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa); bên nam hoặc bên
nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại;
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính
đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp,
bổ sung đúng quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. + Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển
giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. Sau khi tiếp nhận hồ
sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng
ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký
kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra,
xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Sau khi nhận được văn bản
đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra,
xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ
hộ tịch. - Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ
hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn
bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết
hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký
kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào
Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy
chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. - Bước 3: Bộ phận một cửa có trách
nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp có xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây.
Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá
nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
41. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Mã hồ sơ: 1.001022.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi
là Bộ phận một cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để
đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ
cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có
trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (trường hợp cần phải xác minh thì không quá 08 ngày làm việc). - Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc)
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ
cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm: + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám
định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa,
đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn
bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất
hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
42. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
- Mã hồ sơ: 1.000110.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ
sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn
bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên của người tiếp nhận. Ngay
sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và
phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi
đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Khác
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để
chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký
kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc
tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản
thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha
mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng
minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
43. Đăng ký lại khai tử
- Mã hồ sơ: 1.005461.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
- Lĩnh vực:
hộ tịch
Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người
yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số
lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã (gọi là Bộ phận một cửa); Công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ
thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành
văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ
cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử,
hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai
tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử. - Bước 3: Bộ phận một cửa
có trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự. b) Cách thức thực
hiện: Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử; Người thực hiện việc đăng ký
lại khai tử có thể nộp Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
có thẩm quyền hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống
đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc, trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc - Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký lại khai tử.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu
không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ,
giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
44. Bổ sung tình
trạng thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
45. Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
- Mã hồ sơ: 1.002440.000.00.00.H19
Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mẫu KC1 Thông tư
số 05) gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2
Điều 35 Thông tư số 05 gửi UBND cấp xã
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản
khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 36 Thông tư số 05
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian
10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm
giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ
cấp một lần
UBND cấp xã: 05 ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
+ Bản chính Bản khai cá nhân (mẫu KC1 hoặc mẫu 3)
+ Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ gốc: Huân
chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng
nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động
kháng chiến của cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
46. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
- Mã hồ sơ: 1.003423.000.00.00.H19
Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mẫu CC1 Thông tư
số 05)
Gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các
giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư số 05 gửi UBND cấp xã
Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có
tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”,
Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của
cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”
hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng
cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 38 Thông tư số 05
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian
10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm
giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 38 Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ
cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.
Giấy tờ phải nộp:
+ Bản chính bản khai cá nhân (mẫu CC1 hoặc Mẫu 3)
+ Bản sao có chứng thực một trong các các giấy tờ gốc
và giấy tờ có liên quan sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi
công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương kháng chiến, huy
chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
47. Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Mã hồ sơ: 1.002429.000.00.00.H19
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn
bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại
thủ tục này; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã (Bộ
phận một cửa cấp xã):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức
tiếp nhận và trao Biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp; chuyển hồ sơ cho
Công chức Lao động Thương binh Xã hội cấp xã giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc yêu cầu bổ
sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
- Bước 2: Công chức Lao động Thương binh Xã
hội cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách trình Chủ tịch UBND cấp xã
xác nhận bản khai kèm danh sách; chuyển hồ sơ (kèm kết quả giải quyết của cấp
xã) về Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải
quyết, ra quyết định trợ cấp (trường hợp không đủ điều kiện giải quyết thì có
văn bản thông báo); chuyển kết quả trực tiếp về Bộ phận một cửa cấp xã để trả
cho đương sự (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua đường bưu điện).
Thời gian giải quyết: UBND cấp xã: 05 ngày làm việc; Cấp Sở: 10 ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
+ Bản khai (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 Thông tư số 05);
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch
Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã
hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
+ Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý
lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ
khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập
từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước
+ Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
48. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia
Mã hồ sơ: 1.004964.000.00.00.H19
Quyết định: 3498
Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ lập Tờ khai của người
hưởng trợ cấp mẫu số 01a hoặc Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp theo
mẫu số 01b, chuẩn bị đầy đủ các thành phần theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận một cửa cấp xã. - Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật. -
Công chức tiếp nhận hồ sơ cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và tính
đầy đủ nội dung của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; + Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cụ thể một lần; +
Trường hợp hồ sơ không đúng đối tượng, không đủ điều kiện giải quyết thì có
công văn nói rõ lý do trả hồ sơ cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi hoặc phần mềm một cửa, lập
phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả. Chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý hồ
sơ thẩm định, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận. - Trong thời hạn 15 (ba)
ngày làm việc. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã công khai danh
sách người đề nghị hưởng trợ cấp và lấy ý kiến của nhân dân, nếu không có ý
kiến phản ánh của nhân dân thì gửi 02 bộ hồ sơ bản gốc về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội). Bước 2: Phòng
Lao động –Thương binh và Xã hội trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc tiếp nhận
hồ sơ và có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và tính đầy đủ nội dung của hồ
sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Công văn và danh sách đối tượng đính kèm,
chuyển hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra và chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn thuộc Sở (phòng Người có công) thụ lý
hồ sơ. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc,công chức thụ lý hồ sơ thẩm định,
trình Lãnh đạo Sở có Công văn đề nghị (danh sách đính kèm) gửi 01 bộ hồ sơ về
UBND cấp tỉnh.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, ban hành công văn trả lời nêu rõ
lý do và chuyển trả hồ sơ cho UBND cấp huyện, UBND huyện chuyển trả hồ sơ về
cấp xã thông báo cho người nộp nhận lại hồ sơ. Bước 4: Trong thời hạn 5 (năm)
ngày làm việc công chức tại UBND tỉnh tiếp nhận, thẩm định, thụ lý hồ sơ, trình
Lãnh đạo tỉnh ký Quyết định và danh sách giải quyết chế độ đối với đối tượng và
chuyển trả kết quả về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để chuyển trả kết quả
cho cá nhân. Bước 5: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân - Bộ phận một cửa cấp xã:
Sau khi nhận được Quyết định và danh sách từ Phòng Lao động -TBXH chuyển về,
công chức Bộ phận một cửa cấp xã trả cho cá nhân 01 bản và vào sổ theo dõi theo
quy định.
Thành phần hồ sơ:
01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập
Tờ khai; (2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a;
Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền); (3)
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao
của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao
động; (4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc
và hồ sư lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi
việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có
thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc; (5)
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử
sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch
Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995,
mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a
theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg; (6) Giấy ủy quyền của
các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng
trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
Thời gian giải quyết: 30 Ngày làm việc
49. Giải quyết chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
- Mã hồ sơ: 1.002363.000.00.00.H19
Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm bản sao quyết
định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng
hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm xác
nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm bản sao quyết
định và biên bản ủy quyền.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có
trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy
tờ.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có
trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Cấp xã: 05 ngày làm việc
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
- Cấp Sở: 10 ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
+ Bản chính Bản khai mẫu AH1 hoặc AH2 (đã chết)
+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong tặng, truy
tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bằng Anh hùng
Bản chính Biên bản ủy quyền mẫu UQ (trường hợp đã
chết).
Trường hợp bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc
người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư số 05, kèm theo biên bản UQ Thông
tư số 05)
50. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam
anh hùng
51. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Mã số hồ sơ: 1.002410.000.00.00.H19
Bước 1: Cá nhân viết bản khai (Mẫu HH1 Thông
tư số 05)
- Gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu
quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3 Điều 28 của Thông
tư số 05 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người đang phục vụ trong quân đội, công an do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hướng dẫn cụ thể.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 29 Thông tư
số 05 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian
10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 29
Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới
thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập
biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp
giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh
hưởng của chất độc hóa học;
- Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học;
giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra
quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Bản khai mẫu HH1
- Một trong các giấy tờ:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y
Z; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị, giấy tờ khác có chứng
minh tham gia kháng chiến được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước: 01 bản
gốc
+ Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân
nhân, Huy chương chiến sĩ giải phóng: 01 bản sao y công chứng
- Bảng tóm tắt bệnh án Điều trị
nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT đối với đối tượng đã được khám
bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo;
- Bảng tóm tắt quá trình Điều
trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT đối với đối tượng đã được
khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm
theo;
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y
tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT đối với đối tượng chưa khám bệnh,
chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo.
- Bản sao giấy khai sinh (đối với con đẻ bị dị dạng,
dị tật);
52. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Mã hồ sơ: 1.003351.000.00.00.H19
Bước 1: Cá nhân viết bản khai (Mẫu HH1 Thông
tư số 05)
Gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ,
tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3, Điều 28
của Thông tư số 05 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 29,
Thông tư số 05 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định tại Điểm b, Khoản 2,
Điều 29, Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám
định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ
sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật
do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và
chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách
nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Giấy tờ phải nộp:
+
Bản gốc Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương,
chuyển viện; giấy điều trị, giấy tờ khác có chứng minh tham gia kháng chiến
được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước: 01 bản gốc.
+
Bản sao có chứng thực Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huy
chương chiến sĩ giải phóng;
-
Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở
lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ
lục 2 ban hành kèm theo;
Bản
tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở
lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ
lục 2 ban hành kèm theo;
-
Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã,
phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị
dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo
-
Bản sao giấy khai sinh (đối với con đẻ bị dị dạng, dị tật);
53. Giải
quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Mã hồ sơ: 1.001257.000.00.00.H19
Bước
1: Người có bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng
khen (hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có
bằng khen đã từ trần). - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai
và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội. - Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ
quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 4: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần
Thời gian giải quyết: 22
Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
- Bản khai cá nhân của
người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng
khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen); Trường hợp người có bằng
khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc
chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần.
- Bản sao một trong các
giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen
của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
54. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người
có công với cách mạng từ trần.
Mã số hồ sơ: 1.002252.000.00.00.H19
Quyết định: 3498/QĐ-UBND
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn
bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại
thủ tục này; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã (Bộ
phận một cửa cấp xã): + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức tiếp nhận và
trao Biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp; chuyển hồ sơ cho Công chức Lao
động Thương binh Xã hội cấp xã giải quyết. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc yêu
cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy
chứng tử, Công chức Lao động Thương binh Xã hội cấp xã có trách nhiệm kiểm tra,
lập danh sách trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận bản khai kèm danh sách;
chuyển hồ sơ (kèm kết quả giải quyết của cấp xã) về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện. - Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ các giấy tờ, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách
nhiệm kiểm tra, lập danh sách, trình lãnh đạo phê duyệt; chuyển hồ sơ (kèm kết
quả giải quyết của cấp huyện) về Sở Lao động Thương binh và Xã hội. - Bước 4:
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội giải quyết, ra quyết định trợ cấp một lần (trường
hợp không đủ điều kiện giải quyết thì có văn bản thông báo); chuyển kết quả
trực tiếp về Bộ phận một cửa cấp xã để trả cho đương sự (việc nhận và giao kết
quả hồ sơ thông qua đường bưu điện).
Thời gian giải quyết: 25 Ngày làm việc, Cấp
xã: 5 ngày làm việc - Cấp huyện: 10 ngày làm việc - Cấp tỉnh: 10 ngày làm việc
duyệt hồ sơ ra quyết định trợ cấp ưu đãi hoặc có phiếu chuyển trả hồ sơ và
chuyển cho Phòng Lao động-Thương binh xã hội chi trả trợ cấp. - Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã.
Giấy tờ phải nộp:
Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản
ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1)
Bản sao Giấy chứng tử
Hồ sơ người có công với cách mạng
55. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
- Mã hồ sơ: 1.005387.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm
biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014;- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh
sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;-
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra và ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
Thời gian giải quyết: 25 Ngày
Giấy tờ phải nộp:
- Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
- Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với
người có công giúp đỡ cách mạng.
56. Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
đối với người có công với cách mạng và con của họ
- Mã hồ sơ: 1.003057.000.00.00.H19
- Quyết định: 3498/QĐ-UBND
Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con
của người có công lập tờ khai kèm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông
hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú của người có công vào đầu mỗi năm học hoặc khóa học; - Bước 2: Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các
giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp người có công
với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân
đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu
trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc
diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo; - Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ
hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; - Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ có trách
nhiệm kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải
quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD) đối với các trường
hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
UBND cấp xã: 03 ngày làm việc. - Phòng Lao
động-TBXH cấp huyện: 05 ngày làm việc. - Cấp Sở: 05 ngày làm việc. - Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo
dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD).
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD).
- Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào
tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD).
57. Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
- Mã hồ sơ: 2.001382.000.00.00.H19
- Quyết định: 12112/QĐ-UBND
Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số
11-MLS) nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã. + Trường hợp hồ
sơ đầy đủ hợp lệ công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả cấp xã chuyển hồ giao hồ sơ cho Ban lao động -TBXH có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị và trả Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho thân nhân liệt sĩ.
Thời gian thực hiện: 01 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS)
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS)
58. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Mã hồ sơ: 1.003337.000.00.00.H19
- Quyết định: 12112/QĐ-UBND
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ
cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì
phải lập giấy ủy quyền tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ công chức tiếp nhận
viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. - Bước
2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã tiếp nhận và giao cán bộ Lao
động-TBXH trình UBND xã ký xác nhận vào giấy ủy quyền và giao lại để Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết: 01 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
Giấy ủy quyền
59. Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Mã số hồ sơ: 2.001396.000.00.00.H19
Quyết định: 3498
Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường
hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ choỦy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng
đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc: Tổ chức hội nghị và lập biên bản
xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân
dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP),
Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp. Tổng hợp hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi
qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chỉ
đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B,
3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo
mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08). Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước
khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định. Sau khi có Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét
hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản
lý. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP
(theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp
danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự
toán chi chế độ trợ cấp, gửi 02 bản về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Đồng
thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối
tượng được hưởng theo quy định hiện hành. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
Thời gian giải quyết: 25 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là
bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): Lý lịch cán
bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 có hiệu lực thi hành. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy
tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
- Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1C).
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định trên, phải có giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
60. Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Mã hồ sơ: 2.001157.000.00.00.H19
- Quyết định: 3498/QĐ-UBND
Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường
hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng
đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc: Tổ chức hội nghị và lập biên bản
xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân
dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP),
Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp. Tổng hợp hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi
qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chỉ
đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B,
3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo
mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08). Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định. Sau khi có Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
quản lý. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với
TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng
hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư 08) kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ
cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ
trợ cấp theo quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 25 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là
bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): Lý lịch cán
bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 có hiệu lực thi hành. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy
tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08)
- Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B)
61. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
- Mã số hồ sơ: 2.001255.000.00.00.H19
- Quyết định: 3442/QĐ-UBND
Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp
hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng
ký việc nuôi con nuôi trước đây. - Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại
thủ tục này. - Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã(gọi là Bộ phận một cửa); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn)
để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển giao hồ
sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp thời. - Bước 3: Bộ phận một cửa có
trách nhiệm nhận và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp
yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã
đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng
ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký
của ít nhất hai người làm chứng).
62. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
- Mã hồ sơ: 1.003521.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám
hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và
nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. - Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm
thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 06 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản
thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các
nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham
gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy
63. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
- Mã số hồ sơ: 2.002080.000.00.00.H19
- Quyết định: 559/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Phổ biến giáo dục pháp luật
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ
thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy
định.+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn
ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp
thời.- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận kết quả từ phòng chuyên môn
và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề
nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường
hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên;
chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải. Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa
giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
64. Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp xã)
- Mã số hồ sơ: 2.000930.000.00.00.H19
- Quyết định: 559/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: hòa giải
Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định tại thủ tục
này.- Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
(gọi là Bộ phận một cửa) hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ
thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy
định.+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in biên nhận và hẹn
ngày trả kết quả; chuyển giao hồ sơ cho các đơn vị chuyên môn giải quyết kịp
thời.- Bước 3: Bộ phận một cửa có trách nhiệm nhận kết quả từ phòng chuyên môn
và trả kết quả trực tiếp cho đương sự.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 Ngày làm việc
Giấy tờ phải nộp:
Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên
(Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
65. Thủ tục tặng giấy khen của CT.UBND xã cho gia đình
66. Thủ tục tặng giấy khen của chủ tịch UBND xã về thành tích thi
đua theo đợt, hoặc chuyên đề
67. Thủ tục tặng giấy khen của chủ tịch UBND xã về thành tích đột
xuất
68. Thủ tục tặng giấy khen của chủ tịch UBND xã về thành tích về
thực hiện nhiệm vụ chính trị
69. Thủ tục tặng danh hiệu lao động tiên tiến cấp xã
70. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đốivới
thhuw viện cộng đồng
71. Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy
lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (đối với nguồn vốn
hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa
phương phân bổ dự toán cho ubnd cấp xã thực hiện)
- Mã hồ sơ:
2.001621.000.00.00.H19
- Quyết định: 12229/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Thủy lợi
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
đề nghị hỗ trợ gửi hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại UBND
cấp xã để thực hiện xem xét thanh toán, giải ngân. Bước 2: Đối với hồ sơ chưa
đầy đủ hợp lệ, UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc từ chối
thực hiện nếu hồ sơ không hợp lệ. Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt UBND
cấp xã thanh toán nguồn vốn hỗ trợ cho người đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc
Hồ sơ cần phải nộp:
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018;
- Hồ sơ được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn
hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
72. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó
thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm
quyền của ubnd cấp xã
- Mã hồ sơ: 1.003446.000.00.00.H19
- Quyết định: 299/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Thủy lợi
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều
kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện
phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thời gian giải
quyết 20 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập
- Dự thảo phương án ứng phó thiên tai
cho công trình, vùng hạ du đập
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
73. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó
với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của ubnd cấp xã
- Mã hồ sơ:
1.003440.000.00.00.H19
- Quyết định: 299/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Thủy lợi
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều
kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện
phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt
và thông báo lý do bằng văn bản.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thời gian giải
quyết 20 ngày làm việc
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
74. Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
- Mã hồ sơ:
1.004944.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế:- Bước 1: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho
trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành
quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay
thế.- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết
định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu
số 16 ban hành kèm theo Nghị định số56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh
giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em.* Đối
với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã
hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá
nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp
xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thời gian giải quyết 05
ngày làm việc
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc
thay thế
Mẫu số 16
75. Chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em
- Mã hồ sơ:
1.004944.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Đối với trường hợp chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình
nhận chăm sóc thay thế:- Bước 1: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay
thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm
sóc thay thế.- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành
quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay
thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo
dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo
đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của
trẻ em.* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ
sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở
trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện
giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thời gian giải quyết 05
ngày làm việc
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc
thay thế
- Mẫu số 16
76. Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt
- Mã hồ sơ:
2.001947.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại
trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra
vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi
chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy
cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).-
Bước 2: Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các
cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện
việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ
nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực
hiện khi được yêu cầu.- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ
việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá
nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện
pháp can thiệp khẩn cấp.- Bước 4: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có
thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp
dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy
cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).- Bước
5: Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm
bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi
xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp
bảo vệ trẻ em.- Bước 6: Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp
đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.- Các cơ quan, tổ
chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện
thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có
nguy cơ bị xâm hại.- Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan
công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch
hỗ trợ, can thiệp.
Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và
đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại
quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ
quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã lập)
Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về
tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá
nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
lập). Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và
các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)
Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Điều kiện: Trẻ em bị xâm hại, có nguy
cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
77. Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em
- Mã hồ sơ:
2.001944.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Bước 1: Cá nhân, người đại diện
gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế
phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao,
nhận chăm sóc thay thế.- Bước 2: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có
trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
(Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).- Bước 3: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có
trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thành phần hồ sơ không quy định: kèm
theo mẫu số 11
78. Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly
trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
- Mã hồ sơ:
1.004946.000.00.00.H19
- Quyết định: 12112/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại
trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra
vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). - Bước 2: Nơi tiếp nhận thông tin có trách
nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại
hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP). - Bước 3: Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ
quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em
cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất
an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin
và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành
việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp
dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp. - Trường hợp trẻ em được xác định có
nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì
trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em.
Thời gian giải quyết:
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông
tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm
thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. - Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp
hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc
trẻ em có nguy cơ bị xâm hại. - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các
cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp
hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin
trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động -
thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập)
- Tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
- Bản đánh giá nguy cơ ban đầu,
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định về việc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
79. Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích
của trẻ em
- Mã hồ sơ:
1.004941.000.00.00.H19
- Quyết định: 961/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Trẻ em
Bước 1: Cá nhân, người đại diện gia
đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy
định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm
sóc thay thế.- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập,
lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng
quý cập nhật danh sách gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội cấp huyện
để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế.- Bước 3: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm
lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác
minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin
về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em
từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ
em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.- Bước 4:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa Ủy ban nhân dân cấp xã
và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định.
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em
cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế
(mẫu số 08)
- Giấy khám sức khỏe trong thời gian
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp
luật
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người
nước ngoài)
80. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với
tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
- Mã hồ sơ:
1.001085.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày trước
khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hàng năm,
người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến UBND cấp
xã.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện. + Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ:* Hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức
tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để giải quyết.+
Trường hợp gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ bưu điện:* Hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ: UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.*
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND cấp xã thực hiện bước 3 và 4.- Bước 3: UBND cấp
xã có văn bản xác nhận về việc đã tiếp nhận thông báo.- Bước 4: UBND cấp xã lưu
văn bản thông báo để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện.Thời gian nhận và trả kết
quả hồ sơ:- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.(Trừ ngày
thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định).
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc sau khi UBND cấp xã
nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo
(nếu có)
81. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức
có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
- Mã hồ sơ:
1.001078.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hàng năm đến UBND cấp xã.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu
điện. + Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã,
công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính
đầy đủ của hồ sơ:* Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01
lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.*
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, chuyển hồ
sơ đến UBND cấp xã để giải quyết.+ Trường hợp gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ
bưu điện:* Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND cấp xã thực hiện
bước 3 và 4.- Bước 3: UBND cấp xã có văn bản xác nhận về việc đã tiếp nhận
thông báo.- Bước 4: UBND cấp xã lưu văn bản thông báo để thực hiện công tác
quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch
vụ bưu điện.Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ:- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ, Tết theo quy định).
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc sau khi UBND cấp
xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm
theo (nếu có).
82. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Mã hồ sơ: 1.001167.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức quyên góp
05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến UBND
cấp xã nơi tổ chức quyên góp.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện. + Trường hợp
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, công chức tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ:*
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.* Hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Công chức tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, chuyển hồ sơ đến UBND cấp
xã để giải quyết.+ Trường hợp gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ bưu điện:* Hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ: UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND cấp xã thực hiện bước 3 và 4.-
Bước 3: UBND cấp xã có văn bản xác nhận về việc đã tiếp nhận thông báo.- Bước
4: UBND cấp xã lưu văn bản thông báo để thực hiện công tác quản lý nhà nước về
tín ngưỡng, tôn giáo.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện.Thời gian
nhận và trả kết quả hồ sơ:- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định).
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo
(theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
83. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
- Mã hồ sơ: 1.001028.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.- Bước 2: Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức
dịch vụ bưu điện. + Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ:* Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng
dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung
đúng quy định.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức tiếp nhận, in Phiếu biên
nhận, chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để giải quyết.+ Trường hợp gửi hồ sơ bằng
hình thức dịch vụ bưu điện:* Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: UBND cấp xã có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND
cấp xã thực hiện bước 3 và 4.- Bước 3: UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, ban hành
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng ngoài nội dung đã đăng ký. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã có trách nhiệm trả kết quả cho đương sự.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức
dịch vụ bưu điện.Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ:- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ, Tết theo quy định).
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản
đăng ký hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu) mẫu B1
84. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
- Mã hồ sơ:
2.000509.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến UBND cấp xã
nơi có cơ sở tín ngưỡng.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện. + Trường hợp
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, công chức tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ:*
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.* Hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Công chức tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, chuyển hồ sơ đến UBND cấp
xã để giải quyết.+ Trường hợp gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ bưu điện:* Hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ: UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND cấp xã thực hiện bước 3 và 4.-
Bước 3: UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, ban hành văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng. Trường hợp từ chối đăng ký phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã có trách nhiệm giao trả kết quả cho đương sự.b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp
bằng hình thức dịch vụ bưu điện.Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ:- Sáng:
Từ 07h00’ đến 11h30’.- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ, Tết theo quy định).
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu) mẫu B1
85. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung
- Mã hồ sơ:
1.001090.000.00.00.H19
- Quyết định: 3913/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Tôn giáo
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến UBND cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu điện. + Trường
hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ
sơ:* Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.* Hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Công chức tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, chuyển hồ sơ đến UBND cấp
xã để giải quyết.+ Trường hợp gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ bưu điện:* Hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ: UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.* Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: UBND cấp xã thực hiện bước 3 và 4.-
Bước 3: UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, ban hành văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã có trách
nhiệm trả kết quả cho đương sự.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp bằng hình thức dịch vụ bưu
điện.Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ:- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.-
Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết
theo quy định).
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản
đăng ký hợp lệ.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu) mẫu B6
86. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
- Mã hồ sơ:
2.000794.000.00.00.H19
- Quyết định: 4582/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Thể dục thể thao
Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề
nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu
không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập;
- Danh sách Ban chủ nhiệm
- Danh sách hội viên
- Địa điểm luyện tập;
- Quy chế hoạt động.
87. Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
- Mã hồ sơ:
1.003622.000.00.00.H19
- Quyết định: 4582/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
Bước 1: Đơn vị tổ chức lễ hội truyền
thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi
văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp
trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày. Bước 2: Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn
vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo tổ chức lễ hội gồm
những nội dung: (1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội; (2) Thời
gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội; (3) Dự kiến thành phần, số
lượng khách mời; (4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội; (5) Phương án bảo
đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
88. Thủ tục xét tặng giấy khen gia
đình văn hóa
- Mã hồ sơ:
1.001120.000.00.00.H19
- Quyết định: 4582/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
Bước 1: Trưởng khu dân cư tổng hợp
danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy
khen Gia đình văn hóa. - Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét,
thành phần gồm: + Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại
diện các ngành, các tổ chức đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách
được bình xét. - Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành
khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ
phiếu kín hoặc biểu quyết; + Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường
hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình
được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu
đồng ý, lấy từ cao xuống thấp. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 10, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định. - Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa’, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Thời
gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Thành phần hò sơ:
- Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu
chuẩn)
- Bản sao Quyết định công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”).
89. Thủ tục xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa hàng năm
- Mã hồ sơ:
1.000954.000.00.00.H19
- Quyết định: 4582/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
Bước 1: Trưởng khu dân cư căn cứ vào
Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp
danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét. - Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập
cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm: + Cấp ủy,
Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức
đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét. - Bước 3: Tổ
chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người
được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết; +
Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi
có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. - Bước 4: Trong thòi hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trường khu dân cư lập hồ sơ
theo quy định trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Bước 5: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung
là Trưởng khu dân cư)
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”)
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư
(Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”.
90. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
- Mã hồ sơ:
1.004047.000.00.00.H19
- Quyết định: 558/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đăng ký phương tiện thủy nội địa, đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn, thực hiện hồ sơ theo quy định.Bước
2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải, hoặc qua hệ thống bưu chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
thủ tục đầy đủ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời gian quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ.* Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa bộ phận một cửa và chuyên viên
thực hiện.Bước 4: Chuyên viên phụ trách kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ.
Bước 5: Hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đầy đủ nội dung, Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa.Bước 6: Trình Lãnh đạo ký duyệt.Bước 7: Trình đóng
mộc, bàn giao kết quả.Bước 8: Lưu hồ sơ.
Thời gian giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng cho thuê tài chính
đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện
tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai
thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp
chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
91. Đăng ký phương tiện lần đầu
đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
- Mã hồ sơ:
1.004088.000.00.00.H19
- Quyết định: 558/QĐ-UBND
- Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
phương tiện thủy nội địa, đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Giao thông vận tải để được hướng dẫn, thực hiện nộp hồ sơ theo quy định.Bước 2:
Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tại Sở Giao thông
vận tải, hoặc qua hệ thống bưu chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thủ tục
theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời gian quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.*
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao
thông vận tải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa bộ phận một cửa và chuyên viên thực hiện.Bước 4:
Chuyên viên phụ trách kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ. Bước 5: Hồ sơ hợp lệ,
đáp ứng đầy đủ nội dung, Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa.Bước 6: Trình Lãnh đạo ký duyệt.Bước 7: Trình đóng mộc, bàn giao kết
quả.Bước 8: Lưu hồ sơ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Giấy tờ phải nộp
- Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thủy nội địa theo mẫu
- 02 (hai) ảnh có kích thước 10
x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. (Trường
hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương
tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký
không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới
phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm).
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với
trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.